Thẻ ATM quốc tế có phải là thẻ thanh toán quốc tế không?
Mục lục [Ẩn]
Thông thường, ở nước ta thẻ ATM thường được dùng để gọi thẻ ghi nợ nội địa vì mức độ giao dịch thường xuyên và chủ yếu của chiếc thẻ tại tại các ATM. Nhưng thực tế, thẻ ATM được dùng để chỉ tất cả các loại thẻ thanh toán bởi chúng đều có thể sử dụng tại ATM.
Thẻ ATM quốc tế là gì?
Thẻ ATM quốc tế là loại thẻ quốc tế, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như: Kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại... từ máy rút tiền tự động ATM trên toàn thế giới.
Thẻ ATM quốc tế
Phân loại thẻ ATM quốc tế
Thẻ ATM quốc tế bao gồm: Thẻ trả trước (thẻ cứng), thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng. Những chiếc thẻ này thường được dùng để thanh toán trực tuyến hoặc thanh toán tại các điểm bán nhiều hơn là giao dịch tại các cây ATM.
Thẻ trả trước (thẻ cứng) | Thẻ ghi nợ quốc tế | Thẻ tín dụng | |
Phạm vi sử dụng | Trong nước và nước ngoài | ||
Tần suất sử dụng tại ATM | - Ít sử dụng | - Sử dụng nhiều | - Rất ít khi sử dụng, vì phí giao dịch khá cao |
Liên kết với tài khoản ngân hàng | - Không | - Có | - Không |
Tính năng sử dụng | - Chủ thẻ có thể chi tiêu mua sắm, rút tiền mặt hoặc chuyển khoản trong phạm vi số tiền đã nạp vào thẻ | - Chủ thẻ có thể chi tiêu thanh toán, rút tiền mặt, chuyển khoản trong phạm vi số tiền có trong tài khoản ngân hàng | - Chi tiêu trước, trả tiền sau. Thực chất đây là một hình thức vay tiêu dùng, chủ thẻ sẽ phải hoàn trả lại số tiền đã chi tiêu trong vòng 45 đến 60 ngày kể từ khi phát sinh giao dịch, quá hạn sẽ bị tính lãi suất trên số tiền đã chi tiêu |
Thủ tục và điều kiện mở thẻ |
- Đơn giản, dễ dàng, nhanh chóng. - Bạn chỉ cần cung cấp thông tin cá nhân nếu mua thẻ trực tuyến hoặc mang theo bản gốc CMT hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước (còn hiệu lực) tới ngân hàng để yêu cầu phát hành thẻ |
- Đơn giản, dễ dàng. - Bạn chỉ cần đủ 18 tuổi trở lên, mang theo bản gốc CMT hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước (còn hiệu lực) tới ngân hàng để yêu cầu phát hành thẻ
|
- Phức tạp hơn. - Bạn cần đủ 18 tuổi trở lên, cần có tài sản đảm bảo hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập. Ngân hàng sẽ xem xét hồ sơ của bạn để quyết định có cho phép bạn mở thẻ hay không và với hạn mức tín dụng bao nhiêu
|
Biểu phí | - Phí phát hành chỉ khoảng từ 15.000 VND trở lên tùy từng loại thẻ và từng ngân hàng. Với loại thẻ này, bạn sẽ không mất phí thường niên | - Phí phát hành thẻ có thể có hoặc miễn phí tùy vào chính sách của từng ngân hàng. Phí thường niên dao động từ khoảng 50.000 VND trở lên tùy từng loại thẻ và ngân hàng | - Phí phát hành thẻ có thể có hoặc miễn phí tùy vào chính sách của từng ngân hàng. Phí thường niên sẽ cao hơn thẻ ghi nợ, dao động từ khoảng 200.000 VND trở lên tùy từng loại thẻ và ngân hàng |
Ưu điểm nổi bật |
- Chi tiêu trong phạm vi số tiền đã nạp giúp quản lý tài chính - Có thể dùng làm quà tặng - Có thể áp dụng với khách hàng dưới 18 tuổi |
- Chi tiêu trong phạm vi số tiền có trong tài khoản, hoạch định được chi tiêu |
- Tận dụng được một khoản vay ngân hàng không bị tính lãi (nếu hoàn trả tiền đúng thời hạn) |
Xem thêm: Ngân hàng nào đang làm thẻ ATM miễn phí
Thẻ ATM quốc tế có phải là thẻ thanh toán quốc tế không?
Thẻ thanh toán quốc tế là loại thẻ thanh toán được dùng để giao dịch, thanh toán trên toàn cầu mà không dùng tiền mặt, nơi nào có hỗ trợ loại thẻ này thì bạn đều có thể dùng nó để giao dịch và thanh toán. Thẻ này cũng có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các máy ATM trong và ngoài nước. Để cho ngắn gọn nhiều khi thẻ thanh toán quốc tế cũng được gọi là thẻ ATM quốc tế.
Thông thường, thẻ ngân hàng được chia ra thành 3 loại thẻ: Thẻ trả trước, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Hầu hết các loại thẻ này đều có thể sử dụng để giao dịch, rút tiền tại ATM nên được gọi chung là thẻ ATM (trừ loại thẻ mềm (ảo) của thẻ trả trước).
Vậy thẻ ATM quốc tế chính là là thẻ thanh toán quốc tế. Tại Việt Nam, người ta thường dùng tên gọi thẻ ATM cho thẻ ghi nợ nội địa, bởi chiếc thẻ này được khách hàng sử dụng nhiều tại các cây ATM để rút tiền, tra cứu số dư, chuyển tiền…
Thẻ ATM quốc tế khác gì so với thẻ ATM nội địa?
Thẻ ATM nội địa hay thẻ thanh toán nội địa chính là thẻ ghi nợ nội địa được sử dụng trong phạm vi trong nước. Điều khác biệt giữa thẻ ATM quốc tế và thẻ ATM nội địa là phạm vi sử dụng thẻ và phân loại thẻ. Thẻ ATM quốc tế sẽ được sử dụng rộng rãi hơn trên toàn thế giới trong khi thẻ ATM nội địa chỉ có thể sử dụng ở trong nước.
Thẻ ATM quốc tế bao gồm 3 loại thẻ, trong khi thẻ ATM nội địa chỉ gồm thẻ ghi nợ nội địa. Với những tính năng tương tự thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa lại chỉ được phép sử dụng tại Việt Nam.
Thẻ ATM quốc tế khác gì với thẻ ATM nội địa?
Lựa chọn chiếc thẻ ATM quốc tế phù hợp cho bạn
Để chọn lựa được chiếc thẻ ATM quốc tế phù hợp bạn cần chú ý đến một vài vấn đề sau:
- Cân nhắc kỹ về điều kiện và nhu cầu sử dụng của bạn.
- Khi bạn muốn lựa chọn làm quà tặng cho người thân hay bạn bè thì một chiếc thẻ trả trước sẽ phù hợp nhất.
- Nếu bạn đã có sẵn tài khoản ngân hàng, hãy mở thêm một chiếc thẻ ghi nợ quốc tế để thuận tiện trong việc chi tiêu, mua sắm và còn được hưởng nhiều ưu đãi mua sắm dành cho chủ thẻ.
- Khi bạn có nguồn thu nhập ổn định và ở mức khá, có thể xem xét mở một chiếc thẻ tín dụng để có thể chi tiêu trước trả tiền sau và đảm bảo một khoản vay nóng khi bạn cần tiền gấp mà không thể đợi làm thủ tục vay ngân hàng.
Thẻ ATM quốc tế nghe có vẻ lạ nhưng thực tế lại rất quen thuộc, những chiếc thẻ thanh toán quốc tế này ngày càng được nhiều người sử dụng bởi sự tiện lợi và đa dạng với các loại thẻ khác nhau. Khách hàng có thể sử dụng thanh toán trực tuyến trên phạm vi quốc tế và cả nội địa là lợi thế của những chiếc thẻ này so với thẻ ATM nội địa.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất