Cách tính bảo hiểm xã hội chế độ thai sản theo luật mới nhất 2019
Mục lục [Ẩn]
Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng. Theo Luật bảo hiểm 58/2014/QH13 được hướng dẫn tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định chi tiết về bảo hiểm chế độ thai sản như sau:
Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản?
Theo quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm 58/2014/QH13, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ thai sản khi:
- Lao động nữ mang thai;
- Lao động nữ sinh con;
- Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
- Người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
- Lao động nữ đặt vòng tránh thai, triệt sản;
- Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.
Tuy nhiên, cần lưu ý về thời gian tham gia để được hưởng chế độ này của một số đối tượng:
- Lao động nữ sinh con, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hay người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi con nuôi.
- Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.
Ngoài ra, người lao động đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ này.
Xem thêm: 3 chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc người lao động nên biết
Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản?
Cách tính bảo hiểm xã hội chế độ thai sản hiện nay
Để có thể xác định được số tiền hưởng chế độ thai sản, dưới đây là cách tính bảo hiểm xã hội chế độ thai sản đang được các cơ quan và các tổ chức thi hành như sau:
Chế độ thai sản của vợ
Chế độ nghỉ thai sản
Theo Điều 32, 33, 34 và 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; Tùy vào từng giai đoạn của thai kỳ mà lao động nữ sẽ được nghỉ những ngày khác nhau. Cụ thể:
- Khi có thai: Nghỉ 05 ngày cho 05 lần đi khám thai;
- Khi thai có vấn đề (sẩy, nạo, hút, chết lưu hoặc phá thai bệnh lý): Nghỉ tối đa 50 ngày;
- Khi sinh con: Nghỉ 06 tháng, trường hợp sinh đôi trở lên thì từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
- Khi tránh thai: Nghỉ tối đa 15 ngày.
- Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
- Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
- Người mang thai hộ được nghỉ không quá 60 ngày kể từ khi giảo trẻ.
Thời gian nghỉ này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và nghỉ hằng tuần.
Ngoài ra, người lao động nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi vẫn được nghỉ việc hưởng chế độ cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH và đủ điều kiện hưởng thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.
Cách tính tiền thai sản
Lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi sẽ được hưởng tiền thai sản, bao gồm:
- Trợ cấp một lần:
Mức trợ cấp = 2 x Lương cơ sở |
Cụ thể:
- Từ 01/01/2019, mức trợ cấp là: 2.780.000 đồng (Mức lương cơ sở là: 1.390.000 đồng/tháng)
- Từ 01/07/2019, mức trợ cấp là: 2.980.000 đồng (Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đồng/tháng)
- Tiền chế độ:
Mức hưởng hàng tháng = 100% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 06 tháng trước khi nghỉ việc |
⇒ Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức hưởng được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.
Chế độ thai sản của chồng
Để chăm sóc tốt nhất cho đứa con của mình, pháp luật cũng tạo điều kiện cho lao động nam được hưởng chế độ thai sản. Theo đó:
Thời gian nghỉ thai sản
Tại khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, trong 30 ngày đầu kể từ ngày người vợ sinh con, người chồng được nghỉ từ 05 đến 14 ngày làm việc:
- 05 ngày nếu sinh thường;
- 07 ngày nếu sinh mổ, sinh dưới 32 tuần tuổi;
- 10 ngày nếu sinh đôi; Sinh ba trở lên thì cứ mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày;
- 14 ngày nếu sinh đôi trở lên mà phải mổ.
Tiền thai sản
- Trợ cấp một lần:
Khoản trợ cấp này áp dụng trong trường hợp sinh con nhưng chỉ có người chồng tham gia BHXH và đã đóng đủ từ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi người vợ sinh.
Mức trợ cấp = 2 x Lương cơ sở |
Được quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
- Tiền chế độ:
Mức hưởng = Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc/24 x Số ngày nghỉ |
Nghỉ dưỡng sức sau sinh
Đối với những lao động nữ trong 30 ngày đầu trở lại làm việc mà vẫn chưa đủ sức khỏe, pháp luật tạo điều kiện cho họ được nghỉ dưỡng sức từ 05 đến 10 ngày:
- Tối đa 10 ngày nếu sinh một lần từ hai con trở lên;
- Tối đa 07 ngày nếu sinh mổ;
- Tối đa 05 ngày với các trường hợp khác.
Trong thời gian này, người lao động được chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản với mức hưởng:
Mức hưởng mỗi ngày = 30% x Mức lương cơ sở |
Hồ sơ và quy trình hưởng chế độ thai sản cần nắm
Khi tham gia bảo hiểm xã hội để được hưởng chế độ thai sản khách hàng cần nắm vững những hồ sơ và quy trình giải quyết như sau:
Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo quy định tại Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH, người lao động làm hồ sơ hưởng thai sản bao gồm các giấy tờ sau:
- Đối với lao động nữ sinh con, tùy vào từng trường hợp để cung cấp loại giấy tờ cho phù hợp:
- Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;
- Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết;
- Bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh mẹ chết;
- Giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh về tình trạng người mẹ sau sinh không đủ sức khỏe để chăm con;
- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.
- Đối với lao động nữ khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý hoặc tránh thai:
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH nếu điều trị ngoại trú;
- Giấy ra viện nếu điều trị nội trú.
- Đối với người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Đối với lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh:
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con;
- Giấy xác nhận của cơ sở y tế trong trường hợp sinh con phải mổ, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Bạn cần kiểm tra số tiền nhận từ chế độ thai sản
Quy trình giải quyết hưởng chế độ thai sản
Để người lao động được hưởng chế độ thai sản, các cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản nêu trên cho người sử dụng lao động.
- Trường hợp thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH.
Bước 2: Người sử dụng lao động lập hồ sơ
- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ (bao gồm hồ sơ của người lao động và Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản) nộp cho cơ quan BHXH.
Bước 3: Cơ quan BHXH giải quyết hồ sơ
Cơ quan BHXH chi trả tiền thai sản cho người lao động trong vòng:
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động thôi việc trước khi sinh, nhận con nuôi.
=> Như vậy, tối đa trong 20 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động sẽ được nhận tiền thai sản. (Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
Những lưu ý khi hưởng tiền trợ cấp chế độ thai sản
Để bảo vệ quyền lợi của bản thân khi tham gia bảo hiểm xã hội chế độ thai sản, khách hàng cần lưu ý những điều sau:
- Bảo hiểm xã hội sẽ chi trả trợ cấp một lần kèm theo 6 tháng chế độ thai sản, nên khi tính số tiền trợ cấp thai sản được hưởng các bạn cần đối chiếu số tiền tính được tiền thực tế mà công ty trả cho bạn.
- Nếu trả đủ thì công ty bảo hiểm đã làm tròn trách nhiệm của mình với khách hàng. Nếu không, bạn có quyền khiếu nại trực tiếp với ban quản lý hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội về vấn đề này nhằm hưởng đầy đủ chế độ thai sản.
Cách tính bảo hiểm xã hội chế độ thai sản là vấn đề quan tâm của phần lớn chị em phụ nữ trước và sau khi sinh con. Có đến 3 trường hợp cụ thể với những cách tính khác nhau. Do đó, bạn cần nắm rõ từng cách tính để được hưởng quyền lợi thai sản đầy đủ nhất.
Nhận tư vấn miễn phí ngay!!!
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất