avatart

khach

icon

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng nhanh và đơn giản nhất

Kiến thức vay vốn

- 22/09/2023

0

Kiến thức vay vốn

22/09/2023

0

Lãi suất vay ngân hàng luôn là điều mà hầu hết nhiều người đều quan tâm. Hiện nay có 4 cách tính lãi suất cơ bản: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất theo dư nợ giảm dần và lãi suất hỗn hợp. Vậy cách tính lãi suất trong từng phương thức cụ thể như thế nào?

Mục lục [Ẩn]

Khi bạn đi vay ngân hàng theo bất kì hình thức nào, lãi suất vay luôn là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Nắm được cách tính lãi suất vay bạn sẽ chủ động hơn trong kế hoạch trả nợ, cũng như cân nhắc về số tiền muốn vay và thời gian vay phù hợp nhất với tình hình tài chính của mình.

Hiện các ngân hàng đang áp dụng 3 loại lãi suất chính cho khách hàng vay vốn gồm: lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất hỗn hợp.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng phổ biến 

Hiện nay trên thị trường có 2 phương thức tính lãi suất phổ biến là: tính lãi trên dư nợ ban đầu và tính lãi trên dư nợ giảm dần

Lãi suất theo dư nợ giảm dần

Khi tính lãi suất theo dư nợ giảm dần sẽ có 2 trường hợp xảy ra:

Trường hợp 1: Tiền gốc cố định và lãi tính theo dư nợ giảm dần

Lãi suất theo dư nợ giảm dần là số tiền lãi được tính theo số dư nợ thực tế, tức lãi được tính trên số tiền gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả cho ngân hàng. Công thức tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần:

Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay

Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay*Lãi suất vay theo tháng

Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay

Ví dụ: Bạn đi vay 50.000.000 VND lãi suất cố định 12 %/năm trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Lãi được tính trên dư nợ giảm dần.Vậy số tiền bạn phải trả hàng tháng được tính như sau:

  • Số tiền gốc trả hàng tháng = 50.000.000/12 = 4.166.667 VNĐ
  • Số tiền lãi phải trả tháng đầu = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 VNĐ
  • Số tiền lãi trả tháng thứ 2 = (50.000.000 - 4.166.667) *  12%/12 = 458.333 VNĐ

Bảng tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần khi tiền gốc cố định

Lãi suất trên dư nợ giảm dần

Trường hợp 2: Tiền gốc và lãi tính theo dư nợ giảm dần

Lúc này, tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng sẽ được tính theo công thức sau đây:

Số tiền phải trả hàng tháng = [X * r * (1+r)^n] / [(1+r)^n-1]

Trong đó:

  • X: Số tiền vay
  • r: Lãi suất tháng
  • n: Thời hạn vay (tính theo tháng)

Ví dụ: Bạn đi vay 500 triệu trong vòng 2 năm với lãi suất 8%. Tiền gốc và lãi được tính theo dư nợ giảm dần vậy số tiền bạn phải trả hàng tháng như sau:

Số tiền phải trả hàng tháng = 500.000*8% * (1+8%)^24/[(1+8%)^24-1]= 22.613.646

Như vậy, hàng tháng bạn phải trả số tiền là 22.613.646. Trong đó, số tiền lãi và số tiền gốc được tính theo dư nợ giảm dần. Cụ thể được minh họa trong bảng sau:

Bảng tính lãi vay ngân hàng khi tiền gốc và lãi suất tính theo dư nợ giảm dần

STT

Ngày

Lãi suất

Số tiền trả hàng tháng

Lãi

Gốc

Số dư

Lãi đã trả lũy kế

Gốc đã trả lũy kế

1

06/01/2023

8,00%

22.613.646

3.333.333

19.280.312

480.719.688

3.333.333

19.280.312

2

06/02/2023

8,00%

22.613.646

3.204.798

19.408.848

461.310.840

6.538.131

38.689.160

3

06/03/2023

8,00%

22.613.646

3.075.406

19.538.240

441.772.600

9.613.537

58.227.400

4

06/04/2023

8,00%

22.613.646

2.945.151

19.668.495

422.104.105

12.558.688

77.895.895

5

06/05/2023

8,00%

22.613.646

2.814.027

19.799.618

402.304.486

15.372.715

97.695.514

6

06/06/2023

8,00%

22.613.646

2.682.030

19.931.616

382.372.870

18.054.745

117.627.130

7

06/07/2023

8,00%

22.613.646

2.549.152

20.064.493

362.308.377

20.603.897

137.691.623

8

06/08/2023

8,00%

22.613.646

2.415.389

20.198.257

342.110.121

23.019.286

157.889.879

9

06/09/2023

8,00%

22.613.646

2.280.734

20.332.912

321.777.209

25.300.021

178.222.791

10

06/10/2023

8,00%

22.613.646

2.145.181

20.468.464

301.308.745

27.445.202

198.691.255

11

06/11/2023

8,00%

22.613.646

2.008.725

20.604.921

280.703.824

29.453.927

219.296.176

12

06/12/2023

8,00%

22.613.646

1.871.359

20.742.287

259.961.537

31.325.286

240.038.463

13

06/01/2024

8,00%

22.613.646

1.733.077

20.880.569

239.080.968

33.058.363

260.919.032

14

06/02/2024

8,00%

22.613.646

1.593.873

21.019.773

218.061.196

34.652.236

281.938.804

15

06/03/2024

8,00%

22.613.646

1.453.741

21.159.904

196.901.291

36.105.977

303.098.709

16

06/04/2024

8,00%

22.613.646

1.312.675

21.300.970

175.600.321

37.418.652

324.399.679

17

06/05/2024

8,00%

22.613.646

1.170.669

21.442.977

154.157.344

38.589.321

345.842.656

18

06/06/2024

8,00%

22.613.646

1.027.716

21.585.930

132.571.414

39.617.037

367.428.586

19

06/07/2024

8,00%

22.613.646

883.809

21.729.836

110.841.577

40.500.846

389.158.423

20

06/08/2024

8,00%

22.613.646

738.944

21.874.702

88.966.876

41.239.790

411.033.124

21

06/09/2024

8,00%

22.613.646

593.113

22.020.533

66.946.342

41.832.903

433.053.658

22

06/10/2024

8,00%

22.613.646

446.309

22.167.337

44.779.006

42.279.212

455.220.994

23

06/11/2024

8,00%

22.613.646

298.527

22.315.119

22.463.886

42.577.738

477.536.114

24

06/12/2024

8,00%

22.613.646

149.759

22.463.886

0

42.727.497

500.000.000

Lãi suất trên dư nợ ban đầu

Với cách tính lãi suất trên dư nợ ban đầu thì số tiền lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay tại thời điểm ban đầu trong toàn bộ quá trình vay. Công thức tính lãi suất theo dự nợ ban đầu:

Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc * lãi suất năm/thời gian vay

Ví dụ bạn vay 100 triệu đồng. Sau 3 tháng bạn trả được 20 triệu thì số tiền lãi vẫn sẽ được tính trên 100 triệu đồng. 

Để giúp bạn hình dung rõ hơn về số lãi và gốc phải trả khi ngân hàng áp dụng lãi suất trên dư nợ ban đầu, hãy theo dõi phân tích từ ví dụ sau đây. Khách hàng A vay 50 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% cố định trong suốt thời gian vay. Tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu.

Số lãi và gốc khách hàng phải trả được tính như sau:

  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 VNĐ
  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 50.000.000/12 = 4.166.667 VNĐ

Số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng của khách hàng là giống nhau. Do đó hàng tháng khách hàng sẽ phải trả cho ngân hàng một khoản là giống nhau và bằng 500.000 + 4.166.667 = 4.666.667 VNĐ.

Bảng tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ gốc

Lãi trên dư nợ gốc

Bảng tính lãi trên dư nợ gốc

Nên lựa chọn cách tính lãi vay nào?

Ưu nhược điểm của từng cách tính lãi

  • Nếu bạn chọn hình thức tính lãi suất cố định thì bạn sẽ biết trước chắc chắn mỗi tháng bạn sẽ cần trả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu (vì lãi suất cố định suốt quá trình vay), từ đó bạn sẽ chủ động hơn trong kế hoạch tài chính của mình.
  • Nếu bạn chọn hình thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần thì số tiền lãi bạn phải đóng sẽ nhỏ dần đi, từ đó bạn sẽ giảm cảm thấy giảm bớt được áp lực trả lãi hàng tháng. Quyết định lựa chọn vay lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi ảnh hưởng trực tiếp đến mức vay, lãi suất vay và cách thức trả lãi của khách hàng.
  • Nếu bạn chọn hình thức tính lãi suất thả nổi thì nó sẽ có phần rủi ro theo biến động mà bạn không thể biết trước được. Tuy nhiên, nó cũng là sự lựa chọn rất khôn ngoan nếu như bạn hiểu được xu thế lãi suất và nắm rõ các kỳ điều chỉnh lãi suất tăng hoặc giảm tại thời điểm đó. Nếu lãi suất giảm trong tương lai thì đó là sự lựa chọn hoàn toàn đúng đắn, còn nếu lãi suất tăng lên thì bạn sẽ đối mặt với nguy cơ không chủ động được khả năng chi trả của mình.

Nên chọn cách tính lãi nào?

Với các sản phẩm vay trung dài hạn có thế chấp tài sản như vay mua nhà, vay mua xe, vay đầu tư tài sản cố định thì khách hàng sẽ áp dụng luôn phương pháp lãi suất hỗn hợp. Khách hàng có quyền chọn gói vay sao cho phù hợp nhất. Ví dụ ngân hàng HongLeong có 3 gói lãi suất vay mua nhà cho khách hàng lựa chọn:

  • Gói 1: Lãi suất 6,75%/năm cố định 6 tháng. Lãi suất thả nổi từ tháng thứ 7
  • Gói 2: Lãi suất 7,75%/năm cố định 12 tháng. Lãi suất thả nổi từ tháng 13
  • Gói 3: Lãi suất 8,15%/năm cố định 24 tháng. Lãi suất thả nổi từ tháng 25

Với hình thức vay tín chấp khách hàng sẽ có thể được lựa chọn giữa gói vay lãi suất trên dư nợ giảm dần hoặc gói vay lãi suất trên dư nợ ban đầu. Thường thì nhìn về mặt con số thì lãi suất trên dư nợ ban đầu sẽ cao hơn so với lãi suất trên dư nợ giảm dần. Tuy nhiên khi tính ra số tiền lãi phải trả thì thì số tiền tương đương nhau. Bạn có thể dùng công cụ tính lãi vay của TheBank để ước tính số lãi vay và có sự lựa chọn tốt nhất. 

Quy định về lãi suất cho vay của ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Trường hợp ngân hàng cho vay

Hiện nay, mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam được quy định cụ thể tại Quyết định 1813/QĐ - NHNN năm 2022 như sau:

  • Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5.5%/năm.
  • Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 6.5%

Trường hợp tổ chức tín dụng cho vay

Điều 13 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cụ thể như sau:

  • Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng.
  • Mức lãi suất cho vay ngắn hạn được tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn: phát triển nông nghiệp, thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ.
  • Nội dung thỏa thuận xoay quanh mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm.
  • Nếu đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau: lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận, trả lãi chậm theo quy định của tổ chức tín dụng (không vượt quá 10%/năm). Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển thành nợ quá hạn thì khách hàng phải trả tiền lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay. 
  • Lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng cần thống nhất nguyên tắc, các yếu tố để xác định lãi suất và thời điểm điều chỉnh

Nếu bạn đang có ý định vay tiền ngân hàng để kinh doanh, đầu tư sản xuất hay với mục đích tiêu dùng thì bạn nên tìm hiểu rõ về cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng dựa trên dư nợ gốc hay dư nợ giảm dần... Từ đó, bạn sẽ đưa ra quyết định đúng đắn và phù hợp với khả năng kinh tế của mình.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

4 (11 lượt)

4 (11 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn vay tín chấp

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH LÃI SUẤT VAY VỐN

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *