Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng nhanh và đơn giản nhất
Mục lục [Ẩn]
Khi bạn đi vay ngân hàng theo bất kì hình thức nào, lãi suất vay luôn là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Nắm được cách tính lãi suất vay bạn sẽ chủ động hơn trong kế hoạch trả nợ, cũng như cân nhắc về số tiền muốn vay và thời gian vay phù hợp nhất với tình hình tài chính của mình.
Hiện các ngân hàng đang áp dụng 3 loại lãi suất chính cho khách hàng vay vốn gồm: lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất hỗn hợp.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng phổ biến
Hiện nay trên thị trường có 2 phương thức tính lãi suất phổ biến là: tính lãi trên dư nợ ban đầu và tính lãi trên dư nợ giảm dần
Lãi suất theo dư nợ giảm dần
Khi tính lãi suất theo dư nợ giảm dần sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Tiền gốc cố định và lãi tính theo dư nợ giảm dần
Lãi suất theo dư nợ giảm dần là số tiền lãi được tính theo số dư nợ thực tế, tức lãi được tính trên số tiền gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả cho ngân hàng. Công thức tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay*Lãi suất vay theo tháng Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay |
Ví dụ: Bạn đi vay 50.000.000 VND lãi suất cố định 12 %/năm trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Lãi được tính trên dư nợ giảm dần.Vậy số tiền bạn phải trả hàng tháng được tính như sau:
- Số tiền gốc trả hàng tháng = 50.000.000/12 = 4.166.667 VNĐ
- Số tiền lãi phải trả tháng đầu = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 VNĐ
- Số tiền lãi trả tháng thứ 2 = (50.000.000 - 4.166.667) * 12%/12 = 458.333 VNĐ
Bảng tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần khi tiền gốc cố định
Trường hợp 2: Tiền gốc và lãi tính theo dư nợ giảm dần
Lúc này, tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng sẽ được tính theo công thức sau đây:
Số tiền phải trả hàng tháng = [X * r * (1+r)^n] / [(1+r)^n-1] |
Trong đó:
- X: Số tiền vay
- r: Lãi suất tháng
- n: Thời hạn vay (tính theo tháng)
Ví dụ: Bạn đi vay 500 triệu trong vòng 2 năm với lãi suất 8%. Tiền gốc và lãi được tính theo dư nợ giảm dần vậy số tiền bạn phải trả hàng tháng như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = 500.000*8% * (1+8%)^24/[(1+8%)^24-1]= 22.613.646
Như vậy, hàng tháng bạn phải trả số tiền là 22.613.646. Trong đó, số tiền lãi và số tiền gốc được tính theo dư nợ giảm dần. Cụ thể được minh họa trong bảng sau:
Bảng tính lãi vay ngân hàng khi tiền gốc và lãi suất tính theo dư nợ giảm dần
STT |
Ngày |
Lãi suất |
Số tiền trả hàng tháng |
Lãi |
Gốc |
Số dư |
Lãi đã trả lũy kế |
Gốc đã trả lũy kế |
1 |
06/01/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
3.333.333 |
19.280.312 |
480.719.688 |
3.333.333 |
19.280.312 |
2 |
06/02/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
3.204.798 |
19.408.848 |
461.310.840 |
6.538.131 |
38.689.160 |
3 |
06/03/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
3.075.406 |
19.538.240 |
441.772.600 |
9.613.537 |
58.227.400 |
4 |
06/04/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
2.945.151 |
19.668.495 |
422.104.105 |
12.558.688 |
77.895.895 |
5 |
06/05/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
2.814.027 |
19.799.618 |
402.304.486 |
15.372.715 |
97.695.514 |
6 |
06/06/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
2.682.030 |
19.931.616 |
382.372.870 |
18.054.745 |
117.627.130 |
7 |
06/07/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
2.549.152 |
20.064.493 |
362.308.377 |
20.603.897 |
137.691.623 |
8 |
06/08/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
2.415.389 |
20.198.257 |
342.110.121 |
23.019.286 |
157.889.879 |
9 |
06/09/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
2.280.734 |
20.332.912 |
321.777.209 |
25.300.021 |
178.222.791 |
10 |
06/10/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
2.145.181 |
20.468.464 |
301.308.745 |
27.445.202 |
198.691.255 |
11 |
06/11/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
2.008.725 |
20.604.921 |
280.703.824 |
29.453.927 |
219.296.176 |
12 |
06/12/2023 |
8,00% |
22.613.646 |
1.871.359 |
20.742.287 |
259.961.537 |
31.325.286 |
240.038.463 |
13 |
06/01/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
1.733.077 |
20.880.569 |
239.080.968 |
33.058.363 |
260.919.032 |
14 |
06/02/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
1.593.873 |
21.019.773 |
218.061.196 |
34.652.236 |
281.938.804 |
15 |
06/03/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
1.453.741 |
21.159.904 |
196.901.291 |
36.105.977 |
303.098.709 |
16 |
06/04/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
1.312.675 |
21.300.970 |
175.600.321 |
37.418.652 |
324.399.679 |
17 |
06/05/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
1.170.669 |
21.442.977 |
154.157.344 |
38.589.321 |
345.842.656 |
18 |
06/06/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
1.027.716 |
21.585.930 |
132.571.414 |
39.617.037 |
367.428.586 |
19 |
06/07/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
883.809 |
21.729.836 |
110.841.577 |
40.500.846 |
389.158.423 |
20 |
06/08/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
738.944 |
21.874.702 |
88.966.876 |
41.239.790 |
411.033.124 |
21 |
06/09/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
593.113 |
22.020.533 |
66.946.342 |
41.832.903 |
433.053.658 |
22 |
06/10/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
446.309 |
22.167.337 |
44.779.006 |
42.279.212 |
455.220.994 |
23 |
06/11/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
298.527 |
22.315.119 |
22.463.886 |
42.577.738 |
477.536.114 |
24 |
06/12/2024 |
8,00% |
22.613.646 |
149.759 |
22.463.886 |
0 |
42.727.497 |
500.000.000 |
Lãi suất trên dư nợ ban đầu
Với cách tính lãi suất trên dư nợ ban đầu thì số tiền lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay tại thời điểm ban đầu trong toàn bộ quá trình vay. Công thức tính lãi suất theo dự nợ ban đầu:
Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc * lãi suất năm/thời gian vay |
Ví dụ bạn vay 100 triệu đồng. Sau 3 tháng bạn trả được 20 triệu thì số tiền lãi vẫn sẽ được tính trên 100 triệu đồng.
Để giúp bạn hình dung rõ hơn về số lãi và gốc phải trả khi ngân hàng áp dụng lãi suất trên dư nợ ban đầu, hãy theo dõi phân tích từ ví dụ sau đây. Khách hàng A vay 50 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% cố định trong suốt thời gian vay. Tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu.
Số lãi và gốc khách hàng phải trả được tính như sau:
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 VNĐ
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 50.000.000/12 = 4.166.667 VNĐ
Số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng của khách hàng là giống nhau. Do đó hàng tháng khách hàng sẽ phải trả cho ngân hàng một khoản là giống nhau và bằng 500.000 + 4.166.667 = 4.666.667 VNĐ.
Bảng tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ gốc
Bảng tính lãi trên dư nợ gốc
Nên lựa chọn cách tính lãi vay nào?
Ưu nhược điểm của từng cách tính lãi
- Nếu bạn chọn hình thức tính lãi suất cố định thì bạn sẽ biết trước chắc chắn mỗi tháng bạn sẽ cần trả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu (vì lãi suất cố định suốt quá trình vay), từ đó bạn sẽ chủ động hơn trong kế hoạch tài chính của mình.
- Nếu bạn chọn hình thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần thì số tiền lãi bạn phải đóng sẽ nhỏ dần đi, từ đó bạn sẽ giảm cảm thấy giảm bớt được áp lực trả lãi hàng tháng. Quyết định lựa chọn vay lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi ảnh hưởng trực tiếp đến mức vay, lãi suất vay và cách thức trả lãi của khách hàng.
- Nếu bạn chọn hình thức tính lãi suất thả nổi thì nó sẽ có phần rủi ro theo biến động mà bạn không thể biết trước được. Tuy nhiên, nó cũng là sự lựa chọn rất khôn ngoan nếu như bạn hiểu được xu thế lãi suất và nắm rõ các kỳ điều chỉnh lãi suất tăng hoặc giảm tại thời điểm đó. Nếu lãi suất giảm trong tương lai thì đó là sự lựa chọn hoàn toàn đúng đắn, còn nếu lãi suất tăng lên thì bạn sẽ đối mặt với nguy cơ không chủ động được khả năng chi trả của mình.
Nên chọn cách tính lãi nào?
Với các sản phẩm vay trung dài hạn có thế chấp tài sản như vay mua nhà, vay mua xe, vay đầu tư tài sản cố định thì khách hàng sẽ áp dụng luôn phương pháp lãi suất hỗn hợp. Khách hàng có quyền chọn gói vay sao cho phù hợp nhất. Ví dụ ngân hàng HongLeong có 3 gói lãi suất vay mua nhà cho khách hàng lựa chọn:
- Gói 1: Lãi suất 6,75%/năm cố định 6 tháng. Lãi suất thả nổi từ tháng thứ 7
- Gói 2: Lãi suất 7,75%/năm cố định 12 tháng. Lãi suất thả nổi từ tháng 13
- Gói 3: Lãi suất 8,15%/năm cố định 24 tháng. Lãi suất thả nổi từ tháng 25
Với hình thức vay tín chấp khách hàng sẽ có thể được lựa chọn giữa gói vay lãi suất trên dư nợ giảm dần hoặc gói vay lãi suất trên dư nợ ban đầu. Thường thì nhìn về mặt con số thì lãi suất trên dư nợ ban đầu sẽ cao hơn so với lãi suất trên dư nợ giảm dần. Tuy nhiên khi tính ra số tiền lãi phải trả thì thì số tiền tương đương nhau. Bạn có thể dùng công cụ tính lãi vay của TheBank để ước tính số lãi vay và có sự lựa chọn tốt nhất.
Quy định về lãi suất cho vay của ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Trường hợp ngân hàng cho vay
Hiện nay, mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam được quy định cụ thể tại Quyết định 1813/QĐ - NHNN năm 2022 như sau:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5.5%/năm.
- Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 6.5%
Trường hợp tổ chức tín dụng cho vay
Điều 13 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cụ thể như sau:
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng.
- Mức lãi suất cho vay ngắn hạn được tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn: phát triển nông nghiệp, thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ.
- Nội dung thỏa thuận xoay quanh mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm.
- Nếu đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau: lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận, trả lãi chậm theo quy định của tổ chức tín dụng (không vượt quá 10%/năm). Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển thành nợ quá hạn thì khách hàng phải trả tiền lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay.
- Lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng cần thống nhất nguyên tắc, các yếu tố để xác định lãi suất và thời điểm điều chỉnh
Nếu bạn đang có ý định vay tiền ngân hàng để kinh doanh, đầu tư sản xuất hay với mục đích tiêu dùng thì bạn nên tìm hiểu rõ về cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng dựa trên dư nợ gốc hay dư nợ giảm dần... Từ đó, bạn sẽ đưa ra quyết định đúng đắn và phù hợp với khả năng kinh tế của mình.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất