avatart

khach

icon

Hướng dẫn cách tính chế độ thai sản và những thông tin cần thiết

Bảo hiểm xã hội

- 22/04/2021

0

Bảo hiểm xã hội

22/04/2021

0

Nhiều người lao động nữ được hưởng quyền lợi khi sinh con mà không biết cách tính chế độ thai sản 2021 cụ thể như thế nào để xác nhận xem mình đã được hưởng đầy đủ chế độ hay chưa. Thực tế, cách tính theo quy định cũng không quá khó khăn, phức tạp.

Mục lục [Ẩn]

Chế độ thai sản là quyền lợi quan trọng mà người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng nếu đủ điều kiện. Vậy điều kiện nào để được hưởng chế độ này, và cách tính chế độ thai sản 2021 ra sao?

Điều kiện và đối tượng được hưởng chế độ thai sản

Điều 30 Luật BHXH năm 2014 quy định về đối tượng hưởng chế độ thai sản của người lao động:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn, một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 - 12 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Cách tính chế độ thai sản cho lao động nữ

Hướng dẫn tính chế độ thai sản cập nhật nhất hiện nay

Còn trong Điều 31 Luật BHXH năm 2014 cũng đã chỉ ra những điều kiện để hưởng chế độ thai sản hiện nay:

  • Lao động nữ mang thai;
  • Lao động nữ sinh con;
  • Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
  • Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
  • Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
  • Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Bên cạnh đó, người lao động phải đảm bảo thời gian đủ thời gian đóng BHXH để hưởng chế độ thai sản:

  • Lao động nữ sinh con, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hay người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ: Đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận con nuôi.
  • Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ: Đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.

Lưu ý: Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng BHXH mà chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản như những người lao động khác.

Đọc thêm: Chi tiết về chế độ thai sản lần 3

Cách tính chế độ thai sản 2021

Cách tính trợ cấp thai sản 1 lần

Điều 38 Luật BHXH quy định về tiền trợ cấp thai sản 1 lần:

“Lao động nữ sinh con được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con.

Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.”

Hiện nay, mức lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 vnđ/tháng.

Do đó, tiền trợ cấp 1 lần cho mỗi con = 1.490.000 x 2 = 2.980.000 vnđ.

Lưu ý: Với những trường hợp người vợ không tham gia BHXH mà chỉ có chồng tham gì thì chồng sẽ nhận được khoản trợ cấp 1 lần này.

Tính hưởng chế độ thai sản 6 tháng

Căn cứ vào Điều 39 Luật BHXH 2014, tiền thai sản 6 tháng của người lao động được tính như sau:

“Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con mỗi tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.”

Nếu người lao động chưa đóng BHXH đủ 06 tháng thì mức hưởng là mức bình quân tiền lương của các tháng đóng BHXH.

Ví dụ: Chị Nguyễn Thị Thu đóng BHXH với các mức như sau:

  • Từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2019: 6.000.000 vnđ/tháng.
  • Từ tháng 01/2020 đến tháng 03/2020: 7.000.000 vnđ/tháng.
  • Tháng 04/2020, chị Thu nghỉ sinh con.

Như vậy, mức bình quân tiền tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ sinh là 6.500.000 vnđ/tháng. Đây chính là mức hưởng chế độ thai sản của chị Thu.

Tổng tiền thai sản = 6.500.000 x 6 = 39.000.000 vnđ

Tiền dưỡng sức sau sinh

Điều 41 Luật BHXH quy định về mức tiền dưỡng sức sau sinh:

“Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.

 Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ được tính cụ thể như sau:

- Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

- Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh mổ;

- Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Thời gian này bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Trong những ngày nghỉ dưỡng sức, lao động nữ được hưởng tiền trợ cấp với mức mỗi ngày bằng 30% lương cơ sở.”

Quy chiếu mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 vnđ/tháng thì tiền dưỡng sức sau sinh tính theo ngày = 1.490.000 x 30% = 447.000 vnđ/ngày.

Ví dụ: Chị Hoàng Thu Liên mở sinh con, Ngày 20/1/2021, chị hết thời gian nghỉ 06 tháng thai sản nhưng do điều kiện sức khỏe chưa ổn định, chị xin nghỉ dưỡng sức. Theo quy định chị được nghỉ 07 ngày với mức hưởng tiền dưỡng sức mỗi ngày là 447.000 đồng/ngày.

Như vậy, tổng tiền dưỡng sức chị Liên nhận được là: 447.000 đồng x 7 = 3.129.000 đồng.

Lưu ý: Quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 166 BHXH Việt Nam, để được nhận tiền dưỡng sức sau sinh, người lao động phải có tên trong Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

Trên đây là những thông tin cơ bản về chế độ thai sản cho người lao động, cũng như cách tính chế độ thai sản 2021. Chúng tôi mong rằng đã đem đến nhiều kiến thức hữu ích cho người lao động quan tâm.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *