avatart

khach

icon

[Chuyên gia giải đáp] Bảo hiểm thất nghiệp có được lãnh 1 lần không?

Bảo hiểm xã hội

- 16/08/2024

0

Bảo hiểm xã hội

16/08/2024

0

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bảo đảm xã hội nhằm hỗ trợ người lao động có thu nhập khi họ không có việc làm do một số nguyên nhân nhất định. Vậy bảo hiểm thất nghiệp có được lãnh 1 lần không? Quy định cần lưu ý khi lãnh bảo hiểm thất nghiệp là gì? Trong bài viết dưới đây hãy cùng tìm hiểu chi tiết các nội dung này.

Mục lục [Ẩn]

Trả lời: Bảo hiểm thất nghiệp có được lãnh 1 lần không?

Bảo hiểm thất nghiệp không được lãnh 1 lần. Cụ thể, người lao động không thể lãnh trợ cấp thất nghiệp 1 lần cho toàn bộ thời gian hưởng. Thay vào đó, chế độ hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được chi trả theo từng tháng.

Bảo hiểm thất nghiệp được lãnh mấy lần?

Theo quy định, người lao động sẽ không bị giới hạn về số lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Điều này đồng nghĩa với việc, người lao động đã từng hưởng trợ cấp thất nghiệp do đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, sau khi có việc làm trở lại và tiếp tục đóng bảo hiểm thất nghiệp, thì khi mất việc làm lần tiếp theo vẫn có thể được hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng đủ điều kiện.

Tuy nhiên, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp trong mỗi lần hưởng sẽ được tính toán dựa trên số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp, tối đa không quá 12 tháng cho một lần hưởng.

Ví dụ: Bạn đã đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 24 tháng và được hưởng trợ cấp thất nghiệp 4 tháng. Sau đó, bạn có việc làm trở lại và tiếp tục đóng bảo hiểm thất nghiệp. Sau 18 tháng nữa, bạn lại mất việc làm. Lúc này, bạn sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp 4 tháng nữa (tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp là 24 tháng).

>> Lãnh bảo hiểm thất nghiệp có gì thay đổi so với trước đây, hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau: Cách lãnh bảo hiểm thất nghiệp cập nhật mới nhất

thebank_baohiemthatnghieplanh1lan_1_1723791857

Người lao động sẽ không bị giới hạn về số lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Để hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần thuộc một trong 4 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật.
  • Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Trường hợp 2: Đã đóng BHTN từ đủ:

  • 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn.
  • 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trường hợp 3: Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp t tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

Trường hợp 4: Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù
  • Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng
  • Chết

thebank_baohiemthatnghieplanh1lan_2_1723791856

Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ theo Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

1) Bản chính sổ bảo hiểm xã hội (bắt buộc).

2) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây để xác nhận về việc đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động.

Người lao động sau khi nghỉ việc có thể yêu cầu công ty cũ cấp cho các giấy tờ sau để phục vụ việc làm hồ sơ hưởng BHTN theo quy định gồm có:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Quyết định thôi việc, Quyết định sa thải hoặc Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
  • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Trên đây là những chia sẻ về quy định về việc làm bảo hiểm thất nghiệp. Nếu có thắc mắc hay gặp những khó khăn trong quá trình thực hiện, bạn có thể để lại thông tin bên dưới để nhận tư vấn hoàn toàn miễn phí từ các chuyên gia.

>> Xem thêm: Nghỉ thai sản có được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp không?


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

4 (5 lượt)

4 (5 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn bảo hiểm nhân thọ

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *