Những gói vay vốn ngân hàng Agribank không thế chấp mới nhất
Mục lục [Ẩn]
Agribank là ngân hàng thương mại nhà nước với tên gọi đầy đủ là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Agribank là ngân hàng tiên phong trong việc thực hiện và phát triển chương trình tín dụng thúc đẩy lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn: cho vay hộ gia đình thông qua các tổ liên kết, thực hiện tín dụng ưu đãi thúc đẩy nông nghiệp sạch, chăn nuôi gia súc, xây dựng nông thôn mới để giảm nghèo.
Một trong những thế mạnh của Agribank đó là các chương trình cho vay lãi suất thấp và có các điểm giao dịch rộng khắp cả nước. Agribank không chỉ tập trung tại các thành phố, trung tâm sầm uất mà mở rộng cả các huyện, xã để tiếp cận khách hàng ở vùng nông thôn. Do đó khách hàng thuộc mọi đối tượng trên khắp cả nước đều có thể sử dụng dịch vụ của Agribank.
Agribank cho vay thúc đẩy phát triển nông nghiệp
Agribank cung cấp các sản phẩm cho vay đối với cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp với nhiều gói vay hấp dẫn. Song song với các gói vay thế chấp, Agribank còn triển khai nhiều gói vay không cần tài sản đảm bảo hay thế chấp, hỗ trợ tối đa cho khách hàng có nhu cầu.
Các gói vay tiền ngân hàng Agribank không cần thế chấp
Vay không thế chấp Agribank (còn gọi là vay tín chấp Agribank) là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo do ngân hàng Agribank cung cấp cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn. Ngân hàng Agribank xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín (năng lực trả nợ) cùng một số điều kiện khác của khách hàng.
Cho vay tín dụng tiêu dùng
- Đáp ứng các dục đích vay vốn: Vay tiêu dùng (mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình, chi phí học tập, khám chữa bệnh…)
- Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân
- Hạn mức vay: Tối đa 30 triệu đồng
- Thời gian vay: Tối đa 12 tháng
- Lãi suất: Theo quy định từng kỳ của Agribank
- Phương thức cho vay: Vay từng lần/vay theo hạn mức/vay thấu chi.
Gói vay tiêu dùng Agribank là một trong những gói vay vốn hấp dẫn được khách hàng lựa chọn sử dụng nhiều hiện nay.
Cho vay hạn mức quy mô nhỏ
- Đối tượng vay vốn: Đối tượng vay đa dạng, có thể là cá nhân hoặc hộ kinh doanh, mục đích của khoản vay để đáp ứng kịp thời các nhu cầu vay vốn nhỏ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho vay hạn mức quy mô nhỏ của yếu hướng tới phục vụ các khách hàng tại khu vực nông nghiệp, nông thôn, vùng sâu hoặc vùng xa.
- Hạn mức cho vay: Tối đa 300 triệu đồng.
- Thời hạn vay: Linh hoạt theo từng nhu cầu vốn cụ thể của khách hàng, có thể lựa chọn vay ngắn hạn hoặc trung hạn.
- Lãi suất: Áp dụng theo biểu lãi suất vay của Agribank ở từng thời kỳ.
- Phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức quy mô nhỏ
- Cho vay thấu chi
Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp
- Gói vay này được thực hiện theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, theo đó khách hàng được vay vốn bằng đồng Việt Nam để mua trang thiết bị thuộc danh mục do Bộ Nông nghiêp và Phát triển nông thôn công bố.
- Đối tượng cho vay: Khách hàng là cá nhân hoặc pháp nhân.
- Mức cho vay:
- Cho vay vốn bằng 100% giá trị hàng hóa đối với khách hàng sử dụng khoản vay để mua các loại máy, thiết bị theo quy định thuộc doanh mục chủng loại máy móc, trang thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp công bố.
- Cho vay vốn bằng 70% giá trị dự án đối với các khách hàng sử dụng khoản vay để thực hiện dự án đầu tư dây chuyền máy, trang thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp, thực hiện các dự án chế tạo máy móc, trang thiết bị sản xuất nông nghiệp.
- Mức hỗ trợ lãi suất:
- Được hỗ trợ 100% trong hai năm đầu, 50% trong năm thứ ba: Đối với các khoản vay để mua máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
- Được hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay đối với các khoản vay trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Áp dụng đối với các khoản vay để thực hiện dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp, thực hiện các dự án chế tạo máy móc, thiết bị sản xuất nông nghiệp.
- Lãi suất được tính theo biểu lãi suất cho vay của Agribank theo từng thời kỳ.
- Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà Agribank sẽ xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm.
Cho vay ưu đãi lãi suất
- Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, pháp nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn 64 huyện nghèo (tham khảo danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)
- Mức hỗ trợ lãi suất:
- Khách hàng vay vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.
- Khách hàng vay vốn đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh trên địa bản 64 huyện nghèo được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.
- Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ.
- Agribank xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm (tùy từng đối tượng khách hàng cụ thể)
Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn
Khoản vay này được triển khai dựa trên chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP.
* Đối tượng cho vay: cá nhân hoặc pháp nhân thuộc lĩnh vực nông nghiệp, cụ thể như sau:
- Cá nhân hiện đang cư trú ở khu vực nông thôn, chủ trang trại hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Pháp nhân gồm:
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại khu vực nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ các doanh nghiệp khai khoáng, kinh doanh bất động sản, các đơn vị sản xuất điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại tiết (iii) nằm trong khu công nghiệp hoặc khu chế xuất.
- Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho quá trình sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm từ nông nghiệp.
* Mức vay tối đa: Được áp dụng cho từng đối tượng, cụ thể như sau:
- Với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, chủ trang trại, tỏ hợp tác, hợp tác xã và liên hợp hợp tác xã, mức vay tối đa được quy định như sau:
Khách hàng | Mức vay tối đa |
Cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp | 100.000.000 |
Cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn | 200.000.000 |
Cá nhân, hộ gia đình đầu tư cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm | 200.000.000 |
Hộ kinh doanh và tổ hợp tác | 300.000.000 |
Hộ nuôi trồng thủ sản, hộ khai thác hải sản xa bờ có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với tổ chức chế biến, xuất khẩu trực tiếp | 500.000.000 |
Chủ trang trại, hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp | 1.000.000.000 |
Hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ trang trại nuôi trồng thủy sản; liên hiệp hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nong nghiệp | 2.000.000.000 |
Liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủ sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ | 3.000.000.000 |
- Với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã vay theo mô hình liên kết:
- Cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án vay đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ký hợp đồng cung cấp, tiêu thụ đối với cá nhân, tổ chức trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương án sản xuất kinh doanh đối với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp đầu mối ký hợp đồng thực hiện dự án liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp với cá nhân, tổ chức trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vay theo mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
- Cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án/phương án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp hoặc vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án/phương án sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị dự án của doanh nghiệp chưa được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhưng dự án/phương án sản xuất ứng dụng công nghệ cao vào nông nghiệp không thuộc khu hoặc vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
* Thời hạn cho vay: Linh hoạt tùy vào nhu cầu của khách hàng, có thể lựa chọn ngắn, trung hoặc dài hạn.
* Lãi suất cho vay: Áp dụng theo biểu lãi suất cho vay của Agribank trong từng thời kỳ.
Tùy vào từng đối tượng và phương án vay vốn, Agribank sẽ quyết định cho khách hàng vay không có bảo đảm tài sản.
Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản
- Khách hàng được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
- Mục đích sử dụng vốn: Phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng đời sống không dùng tiền mặt của khách hàng
- Hạn mức thấu chi tối đa lên tới 100 triệu đồng.
- Thời hạn thấu chi tối đa 12 tháng;
- Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ.
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
- Khách hàng được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn nhằm phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình cá nhân đó.
- Thời hạn cho vay: Ngắn hạn/trung hạn/dài hạn
- Hạn mức cho vay: Tối đa 100% nhu cầu vốn
- Hạn mức thấu chi: Tối đa lên tới 100 triệu đồng
- Thời hạn thấu chi: Tối đa 12 tháng
- Agribank xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm (tùy khả năng tài chính từng đối tượng khách hàng cụ thể)
- Giải ngân một lần hoặc nhiều lần;
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh
- Đặc điểm của gói vay: Đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống, bao gồm nhu cầu vốn của cá nhân, pháp nhân và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là chủ hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân.
- Mức cho vay: Có thể lên đến 100% nhu cầu vốn, tùy vào từng thời hạn vay:
- Tối đa 100% nhu cầu vốn đối với gói vay ngắn hạn.
- Tối đa 75% tổng nhu cầu vốn đối với gói vay trung hạn.
- Tối đa 70% tổng nhu cầu vốn đối với gói vay dài hạn.
- Lãi suất áp dụng theo biểu lãi suất vay mà Agribank quy định trong từng thời kỳ.
- Tùy vào từng đối tượng mà Agribank có thể xem xét cho vay không có hoặc có tài sản bảo đảm.
Chi tiết các gói vay tín chấp Agribank bạn có thể tham khảo thêm để nắm được thông tin cụ thể về lãi suất cũng như điều kiện, thủ tục vay vốn của từng gói vay.
Thủ tục vay không thế chấp tại Agribank khá đơn giản
Lãi suất vay ngân hàng Agribank
Lãi suất vay vốn tại Agribank sẽ thay đổi theo từng thời kỳ theo chính sách cho vay của ngân hàng. Ngoài ra mỗi chi nhánh hoặc mỗi địa bàn có thể có lãi suất ưu đãi khác nhau. Để biết chính xác thông tin lãi suất bạn có thể gọi điện hoặc đến trực tiếp chi nhánh Agribank để được tư vấn.
Theo nhiều thông tin từ thị trường thì mức lãi suất vay tiêu dùng tín chấp Agribank dao động từ 13% - 19%/năm còn lãi suất vay thấu chi tài khoản dao động từ 13% - 17%/năm tùy vào điều kiện của khách hàng và gói vay.
Vay tiền ngân hàng Agribank cần điều kiện gì?
Tùy theo gói vay bạn lựa chọn mà sẽ có những điều kiện vay vốn khác nhau. Dưới đây là điều kiện vay vốn chung nhất mà tất cả khách hàng cần đáp ứng:
- Khách hàng trong độ tuổi từ 18 – 60 tuổi.
- Có nguồn thu nhập liên tục, ổn định và đủ khả năng trả nợ.
- Không có nợ xấu trong tại bất cứ tổ chức tín dụng nào.
- Khách hàng sinh sống và làm việc tại các địa bàn có chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank hoạt động.
- Với khách hàng vay thế chấp thì sẽ phải có tài sản đảm bảo là nhà, đất, xe ô tô, giấy tờ có giá, máy móc, nhà xưởng...
Ngoài những điều kiện nêu trên thì khách hàng sẽ phải đáp ứng thêm các điều kiện khác theo quy định của từng sản phẩm.
Thủ tục vay vốn ngân hàng agribank
Để vay vốn không thế chấp tại ngân hàng Agribank khách hàng cần chuẩn bị thủ tục gồm các giấy tờ cơ bản sau:
- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Agribank
- CMND/hộ chiếu/căn cước công dân
- Sổ hộ khẩu/giấy chứng nhận tạm trú của người vay
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn
- Giấy tờ chứng minh thu nhập
- Các giấy tờ khác được yêu cầu tùy từng gói vay vốn theo quy định của Agribank.
Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục theo yêu cầu khách hàng có thể đăng ký vay vốn tại các điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc.
Giải đáp thắc mắc khi vay tiền Agribank
Nợ xấu có vay được ngân hàng Agribank không?
Khách hàng có nợ nhóm 2 thì vẫn có khả năng vay được tại Agribank. Tuy nhiên ngân hàng sẽ xem xét các nguyên nhân dẫn tới nợ nhóm 2 và cách mà khách hàng khắc phục hậu quả. Đối với nợ nhóm 3 thì gần như không thể vay được ngân hàng trừ các trường hợp vay theo chương trình thúc đẩy nông nghiệp, khắc phục hậu quả để xóa nghèo.
Có hình thức vay tiền bằng sổ hộ khẩu Agribank không?
Hộ khẩu là loại giấy tờ pháp lý bắt buộc khi vay tại Agribank. Tuy nhiên bên cạnh hộ khẩu thì Agribank sẽ xét duyệt thêm các điều kiện khác như thu nhập. phương án sản xuất kinh doanh, lịch sử tín dụng của khách hàng.
Một số hộ sinh sống tại địa bàn huyện nghèo thì có thể vay bằng hộ khẩu và xét thêm phương án sử dụng vốn để phát triển nông nghiệp, xóa nghèo.
Trên đây là thông tin về các gói vay không thế chấp của ngân hàng Agribank, hy vọng bạn nắm rõ để cân nhắc lựa chọn gói vay phù hợp với nhu cầu cũng như điều kiện kinh tế của bản thân và gia đình.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất