avatart

khach

icon

Số thẻ tín dụng hợp lệ có ý nghĩa gì trong giao dịch?

Kiến thức thẻ tín dụng

- 19/08/2020

0

Kiến thức thẻ tín dụng

19/08/2020

0

Trên bất kỳ chiếc thẻ tín dụng nào cũng đều có một dãy chữ số được in nổi trên bề mặt thẻ, đó chính là số thẻ tín dụng hợp lệ để dùng trong các giao dịch.

Mục lục [Ẩn]

Như nào là số thẻ tín dụng hợp lệ?

Thẻ tín dụng ngày càng là một trong những thứ không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại của con người, trên mỗi thẻ tín dụng đều có một dãy chữ số nhưng không phải ai cũng là người để ý đến dãy chữ số đó đã hợp lệ hay chưa. Vậy thực chất số thẻ hợp lệ là gì?

Số thẻ tín dụng hợp lệ là một dãy gồm 16 hoặc 19 chữ số in nổi trên mặt thẻ, được dùng để chỉ số tài khoản của khách hàng, bao hàm tất cả những quy luật riêng mà bạn nên hiểu rõ chúng. Số thẻ tín dụng hợp lệ đều được in nổi ở trên bề mặt tất cả các loại thẻ và bạn cần bảo mật dãy số này.

Có lẽ thẻ tín dụng đã không còn là khái niệm quá xa lạ với người Việt Nam, vì sự phổ biến rộng khắp của các dòng thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa, MasterCard, American Express được các ngân hàng hàng đầu trên thị trường như Vietcombank, Vietinbank, Sacombank, BIDV… mang tới mọi đối tượng người tiêu dùng.

Xem thêm: Số thẻ tín dụng là gì? Những điều cần biết về dãy số này

Như nào là số thẻ tín dụng hợp lệ?

Số thẻ tín dụng hợp lệ là một dãy gồm 16 hoặc 19 chữ số in nổi trên mặt thẻ

Số thẻ tín dụng hợp lệ có bao nhiêu chữ số?

Số thẻ tín dụng hợp lệ là một dãy bao gồm 16 hoặc 19 chữ số. Và chắc chắn nếu đã sử dụng thẻ tín dụng, bạn không thể không biết được tầm quan trọng của số thẻ tín dụng, dãy chữ số này phải luôn được bảo mật, nếu để lộ số thẻ tín dụng ra sẽ đồng nghĩa với việc làm mất sự an toàn trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng.

Sự quan trọng của số thẻ tín dụng là thế, nhưng chắc chắn không nhiều người biết thực sự tại sao thẻ tín dụng lại bao gồm những chữ số này. Số thẻ tín dụng là những chữ số in nổi ở mặt trước của thẻ tín dụng. Dãy số này thường bị nhầm tưởng là số tài khoản ngân hàng. Sự nhầm lẫn này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến các giao dịch của chủ thẻ.

Xem thêm: Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản 

Số thẻ tín dụng hợp lệ là một dãy gồm 16 hoặc 19 chữ số in nổi trên mặt thẻ

Việc đặt số thẻ tín dụng đều không phải là ngẫu nhiên mà đều có quy luật nhất định

Ý nghĩa số thẻ tín dụng hợp lệ

Trên thực tế, việc đặt số thẻ tín dụng trên một chiếc thẻ tín dụng đều không phải là ngẫu nhiên mà đều có quy luật nhất định, và chữ số đầu tiên trong số thẻ tín dụng là yếu tố cần lưu ý đầu tiên.

Chữ số đầu tiên (MII – Major Industry Identifier), đây là số chỉ loại thẻ tín dụng, mỗi loại thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ quốc tế mang thương hiệu khác nhau đều được quy định bởi chữ số khác nhau, cụ thể:

  • Chữ số đầu tiên bắt đầu là số 1 và 2 được phát hành bởi các hãng hàng không. Ví dụ: Thẻ tín dụng do hãng hàng không Nhật Bản ANA (All Nippon Airways) phát hành thì bắt đầu bằng số thẻ sẽ là 100196**.
  • Chữ số đầu tiên bắt đầu là số 3 được phát hành bởi các hãng du lịch hoặc giải trí. Ví dụ: Thẻ tín dụng được phát hành bởi Diners Club International có số bắt đầu bằng số thẻ sẽ là 3000** hoặc 3059**.
  • Chữ số đầu tiên bắt đầu là số 4 và 5 được phát hành bởi ngân hàng và các tổ chức tài chính. Ví dụ: Thẻ tín dụng Visa thì sẽ bắt đầu bằng số 4***, và bắt đầu từ 41*** tới 49***. Còn thẻ tín dụng do MasterCard phát hành thì bắt đầu từ 50** tới 55**.
  • Chữ số đầu tiên bắt đầu là số 6 được phát hành bởi ngân hàng và các thương gia. Ví dụ: Một thẻ tín dụng do ngân hàng Citibank phát hành có số thẻ bắt đầu là 6035**.
  • Chữ số đầu tiên bắt đầu là số 7 được phát hành bởi các công ty dầu khí. Ví dụ: Thẻ tín dụng do Shell Australia phát hành có số thẻ tín dụng bắt đầu là 7034**.
  • Chữ số đầu tiên bắt đầu là số 8 được phát hành bởi các công ty viễn thông. Ví dụ: Thẻ tín dụng do công ty AT&T Mobility của Mỹ phát hành bắt đầu bằng số thẻ 890126**. Giả sử có thẻ thanh toán quốc tế được phát hành bởi công ty viễn thông của Việt Nam thì chắc chắn số thẻ sẽ bắt đầu với 84****.
  • Chữ số đầu tiên bắt đầu là số 9 được phát hành bởi nhà nước. Ví dụ: Thẻ tín dụng được phát hành mới nhà nước Estonia sẽ bắt đầu bằng 923**.

Số thẻ tín dụng hợp lệ vô cùng quan trọng khi thực hiện mọi giao dịch, người sử dụng cần nắm rõ ý nghĩa của số thẻ tín dụng để có thể sử dụng thẻ một cách an toàn, hiệu quả và hợp lí nhất.

Xem thêm: Giải mã ý nghĩa các con số trên thẻ tín dụng Visa

Một số quy luật của số thẻ tín dụng hợp lệ

Chúng ta thường thấy thẻ tín dụng ở Việt Nam sẽ có 16 chữ số. Cụm chữ số từ chữ số thứ 7 cho tới chữ số thứ 15 (9 chữ số) được dùng để chỉ số tài khoản của khách hàng. Cụm này có thể được mở rộng tới 12 chữ số (như vậy lúc đó dãy số đó sẽ có 19 chữ số).

Tên nhà phát hành thẻ

Chữ số đầu tiên trong số thẻ tín dụng là tên nhà phát hành thẻ:

  • 3xxx xxxx xxxx xxxx: American Express Card.
  • 4xxx xxxx xxxx xxxx: Visa Card.
  • 5xxx xxxx xxxx xxxx: Master Card.
  • 6xxx xxxx xxxx xxxx: Discover Card.

Tên ID ngân hàng phát hành thẻ

3 chữ số theo sau là tên ID của ngân hàng phát hành thẻ:

  • 3731 – AmEx Green (American Express).
  • 4013 – Citibank (Visa).
  • 5100 – Western States Bankcard Association (Master).
  • 6013 – MBNA (Discover).

Số tài khoản ngân hàng

9 chữ số tiếp theo chỉ số tài khoản của khách hàng:

• xxx xxxx xxxx xxxx

Số checksum

Chữ số cuối cùng (số thứ 16 trong thẻ đối với thẻ có 16 chữ số, số thứ 19 trong thẻ đối với thẻ có 19 chữ số) được dùng để kiểm tra checksum bằng thuật toán Luhn. Thuật toán Luhn được hiểu đơn giản là thuật toán chuyên để kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng, số IMEI điện thoại… Thuật toán này được thực hiện như sau:

Đầu tiên, bạn hãy viết tất cả các chữ số có trên thẻ Credit ra, sau đó đếm từ bên phải sang bên trái, cứ số có thứ tự chẵn (ví dụ số thứ 2, số thứ 4…) thì nhân đôi lên.

Đối với kết quả nhân đôi này, số nào có hai chữ số thì lấy tổng hai chữ số đó làm kết quả (ví dụ 8 × 2 = 16 thì ta sẽ lấy 1 + 6 = 7 để ra số 7 là kết quả cuối).

Cộng các số cuối cùng này lại với nhau, sau đó cộng với số checksum. Nếu kết quả này chia hết cho 10 (ví dụ như hình trên là 90) thì đây là kết quả hợp lệ.

Mã CVV của thẻ tín dụng

Ngoài ra, phía mặt sau thẻ tín dụng còn hiển thị một dãy số CVV (hoặc CVN) gồm 3 số (đối với thẻ American Express) hay 4 số (đối với các loại thẻ Visa Card, Master Card và Discover Card). Các số này có thể tạm hiểu là những con số bí mật, nó giống như câu trả lời cho các câu hỏi khi bạn quên pass của email vậy.

Xem thêm: Mã bảo mật thẻ tín dụng là gì? Phân biệt số thẻ tín dụng

Tóm lại thẻ tín dụng hiện nay đang là một trong những hình thức thay thế cho việc thanh toán trực tiếp và được các ngân hàng khuyến khích người dùng sử dụng. Tuy nhiên, khi đã sở hữu cho mình chiếc thẻ tín dụng thì bạn nên nắm rõ những ý nghĩa của các con số trên thẻ tín dụng cả mặt trước và mặt sau để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng nhé!


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn thẻ tín dụng

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH THẺ TÍN DỤNG

Số mức thu nhập

Chọn số mức thu nhập

Hình thức nhận lương

Chọn hình thức nhận lương

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *