avatart

khach

icon

Những thông tin về chế độ thai sản của chồng

Bảo hiểm xã hội

- 22/04/2021

0

Bảo hiểm xã hội

22/04/2021

0

Chế độ thai sản của chồng là chính sách của Nhà nước quy định nhằm giúp cho người chồng có thời gian và kinh tế để chăm sóc vợ con lúc mới sinh.

Mục lục [Ẩn]

Trường hợp lao động nam đóng bảo hiểm xã hội mà có vợ sinh con cũng sẽ nhận được chế độ thai sản theo quy định pháp luật. Vậy hiện nay, chế độ thai sản của chồng như thế nào?

Điều kiện hưởng chế độ thai sản dành cho chồng

Điều 31 Luật BHXH năm 2014 có quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản của chồng:

“Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.”
Hơn nữa, điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH cũng quy định về điều kiện hưởng mức trợ cấp 1 lần chế độ thai sản cho lao động nam tham gia BHXH, mà mẹ thì không tham gia thì:

“Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.”

Hiện nay, pháp luật không quá quy định khắt khe về chế độ thai sản của chồng.

Người lao động nam được hưởng chế độ thai sản

Người lao động nam được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật

Thời gian hưởng chế độ thai sản dành cho người chồng

Thời gian hưởng chế độ thai sản của chồng được quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật BHXH năm 2014:

  • Nghỉ 05 ngày làm việc với những trường hợp thông thường;
  • Nghỉ 07 ngày làm việc trong trường hợp vợ sinh mổ, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
  • Nghỉ 10 ngày làm việc khi vợ sinh đôi, sinh từ 3 con trở lên thì cứ thâm mỗi con được nghỉ thêm 3 ngày làm việc;
  • Nghỉ 14 ngày làm việc nếu vợ sinh đôi trở lên mà sinh mổ.

Lưu ý: Thời gian nghỉ việc được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con và không tính và các ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần.

Bên cạnh đó, với một vài trường hợp đặc biệt, người chồng còn được nghỉ thời gian dài hạn hơn nếu:

  • Cả hai vợ chồng cùng tham gia bảo hiểm xã hội nhưng vợ chết sau khi sinh con thì chồng sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của vợ.

Trường hợp người vợ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện về thời gian đóng mà chết thì người chồng được nghỉ việc và hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

  • Chồng tham gia BHXH mà không nghỉ việc khi vợ chết sau sinh thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản và thời gian còn lại của người vợ.
  • Chồng tham gia BHXH mà có vợ chết hoặc bị rủi ro sau sinh, không đủ sức khỏe để chăm sóc con cái có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền thì chồng sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Mức hưởng chế độ thai sản 2021 cho chồng

Mức hưởng chế độ thai sản của chồng được quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật BHXH 2014:

“1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;”

Dựa vào đây, ta có công thức tính chế độ thai sản cho chồng:

Mức hưởng  = Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản : 24 ngày x Số ngày được nghỉ

Ví dụ: Lao động nam đóng lương bình quân tháng đóng BHXH là 6.000.000 vnđ/tháng. Lao động nam này có vợ sinh mổ nên sẽ được nghỉ chế độ thai sản 07 ngày theo quy định.

Vậy số tiền thai sản mà lao động nam nhận được = 6.000.000 : 24 x 7 = 1.750.000 vnđ.

Tiền trợ cấp 1 lần cho lao động nam khi vợ không tham gia BHXH được tính theo mức lương cơ sở của tháng người vợ sinh. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.490.000 vnđ/tháng. Do đó, tiền trợ cấp 1 lần là 1.490.000 x 2 = 2.980.000 vnđ.

Đọc thêm:

Cách tính chế độ thai sản 2021

Nghỉ thai sản có được tính phép năm không?

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản dành cho chồng

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng được quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH:

  • Bản sao giấy chứng minh;
  • Hoặc bản sao giấy khai sinh;
  • Hoặc trích lục khai sinh.

Với những trường hợp người vợ sinh mổ hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì cần có thêm cơ sở khám chữa bệnh thể hiện việc vợ sinh mổ hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi.

Nếu con chết sau sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc lao động nữ mang thai thể hiện con chết.

Thủ tục và quy trình hưởng chế độ thai sản năm 2021 cho chồng

Điều 102 Luật BHXH đưa ra quy trình hưởng chế độ thai sản cho chồng:

  • Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ

Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

  • Bước 2: Người sử dụng lao động tổng hợp hồ sơ

Người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ phía người lao động.

Tổng cộng trong vòng 55 ngày kể từ ngày lao động nam đi làm trở lại thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ lên cơ quan BHXH, quá thời hạn trên sẽ không được giải quyết.

  • Bước 3: Cơ quan BHXH giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ phía người lao động hoặc người sử dụng lao động, cơ quan BHXH sẽ giải quyết, chi trả chế độ trong thời hạn:

+ Tối đa trong vòng 6 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ phía người sử dụng lao động.
+ Tối đa trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ phía người lao động.

Trên đây là toàn bộ thông tin quy định luật về chế độ thai sản của chồng. Hy vọng chúng tôi đã giúp người lao động có những kiến thức cần thiết để đảm bảo quyền lợi của mình.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *