12 tiêu chí xét duyệt hồ sơ vay tín chấp - Thông tin cần nắm rõ
Mục lục [Ẩn]
Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng thu nhập của các ngân hàng ở Việt Nam, nhưng bên cạnh đó tỷ lệ rủi ro vẫn còn khá lớn.
Để hạn chế và ngăn ngừa điều này xuống tới mức thấp nhất, nhiều ngân hàng đã sử dụng hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng nhằm xét duyệt hồ sơ vay tín chấp của khách hàng. Từ đó có thể đưa ra quyết định có cho khách hàng vay vốn trả góp hay không.
12 Tiêu chí xét duyệt hồ sơ vay tín chấp
Đối với từng đối tượng khách hàng và các sản phẩm vay khác nhau sẽ áp dụng các chỉ tiêu và thang điểm khác nhau. Với hồ sơ vay tín chấp của khách hàng cá nhân, hệ thống chấm điểm thường sẽ lựa chọn từ 7 đến 12 yếu tố và đánh giá từng khoản mục thông qua việc cho điểm từ 1 đến 10. Các tiêu chí đánh giá này được thể hiện chi tiết qua bảng dưới đây.
STT | Tiêu chí | Điểm | |
1 |
Thành phần lao động |
Thuộc khu vực nhà nước | 6 |
Thuộc khu vực ngoài quốc doanh | 4 | ||
Lao động tự do | 2 | ||
2 |
Nghề nghiệp hay loại hình công việc |
Chuyên nghiệp hoặc Điều hành kinh doanh | 10 |
Cán bộ trong khu vực Nhà nước | 8 | ||
Nhân viên văn phòng | 5 | ||
Công nhân kĩ thuật | 5 | ||
Công nhân không có chuyên môn | 3 | ||
Nhân viên làm việc bán thời gian | 1 | ||
3 |
Tình trạng về nhà cửa |
Có nhà riêng | 6 |
Sống chung với cha mẹ | 4 | ||
Sống chung với họ hàng | 2 | ||
Thuê nhà | 2 | ||
4 |
Xếp loại về chất lượng tín dụng |
Rất tốt | 10 |
Trung bình | 5 | ||
Không có hồ sơ | 0 | ||
5 |
Thời gian công tác tại nơi làm việc hiện tại |
Hơn 5 năm công tác | 6 |
Từ 3 đến 5 năm công tác | 5 | ||
Từ 1 đến 3 năm công tác | 2 | ||
6 |
Thời gian sống ở nơi ở hiện nay |
Hơn 3 năm | 4 |
Ít hơn 3 năm | 2 | ||
7 |
Có điện thoại ở nơi ở không? |
Có điện thoại | 2 |
Không có điện thoại | 0 | ||
8 |
Số người phụ thuộc |
Không có người phụ thuộc | 3 |
Có từ 1 đến 3 người phụ thuộc | 4 | ||
Lớn hơn 3 người phụ thuộc | 2 | ||
9 |
Tài khoản đã mở tại ngân hàng |
Có TK tiết kiệm và TK thanh toán | 4 |
Chỉ có TK tiết kiệm | 3 | ||
Chỉ có TK giao dịch | 2 | ||
Không có | 0 | ||
10 |
Có kinh tế phụ gia đình hay đầu tư trung và dài hạn |
Có | 4 |
Không | 0 | ||
11 |
Có người thừa kế |
Có | 2 |
Không | 0 | ||
12 |
Có quan hệ với các tổ chức khác |
Có | 0 |
Không | 2 |
Từ bảng trên chúng ta có thể thấy rõ rằng điểm tối đa mà khách hàng có thể đạt được từ hệ thống tính điểm với 12 yếu tố là 60 điểm. Tùy vào từng ngân hàng khác nhau mà mức điểm giới hạn sẽ khác nhau.
Nếu hồ sơ vay tín chấp của khách hàng đạt mức điểm giới hạn thì hồ sơ đó gần như sẽ được thông qua và khách hàng sẽ chắc chắn được vay vốn (thông tin phải chính xác). Còn đối với hồ sơ được chấm điểm thấp hơn mức điểm giới hạn thì hồ sơ đó gần như bị loại và khách hàng sẽ bị từ chối cho vay.
Ngoài ra, mức điểm đạt được của hồ sơ vay tín chấp cũng là cơ sở để ngân hàng có thể đưa ra những quyết định về tín dụng khác như: Lãi suất áp dụng, hạn mức cho vay tín chấp, thời hạn cho vay…
Tiêu chí xét duyệt hồ sơ vay tín chấp
Điều kiện, thủ tục vay tín chấp
Mỗi tổ chức tín dụng đều đưa ra những điều kiện riêng cho sản phẩm vay tín chấp. Khách hàng đáp ứng được các điều kiện đó sẽ được xét duyệt cho vay nhanh chóng. Tương ứng với mỗi sản phẩm, khách hàng cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ khác nhau theo yêu cầu của đơn vị cho vay.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo bài viết sau:
Vay tín chấp sẽ giúp khách hàng nhanh chóng có được số tiền mong muốn để thực hiện các dự định của mình. Hãy ĐĂNG KÝ vay tín chấp ngay hôm nay để TheBank tư vấn cho bạn sản phẩm vay có lãi suất thấp nhất.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất