avatart

khach

icon

Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Ý nghĩa, quyền lợi và đối tượng tham gia

Bảo hiểm xã hội

- 25/10/2019

0

Bảo hiểm xã hội

25/10/2019

0

Nhờ có sự ra đời của bảo hiểm thất nghiệp và những lợi ích mà nó mang lại, hàng nghìn người đã vơi đi phần nào gánh nặng cũng như khó khăn về tài chính khi bị mất việc làm.

Mục lục [Ẩn]

Hàng năm, có đến hàng chục nghìn công nhân viên chức bị cho nghỉ việc do vòng xoáy kinh tế và sự thay đổi liên tục về nhân sự của các doanh nghiệp. Bảo hiểm thất nghiệp xuất hiện như một cứu cánh, giúp người lao động có được khoản hỗ trợ cần thiết trong thời gian tìm kiếm công việc mới.

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là loại bảo hiểm đảm bảo những quyền lợi mà người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi thất nghiệp. Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp mà bạn được nhận có thể là được trả tiền mặt khi mất việc. Bên cạnh đó, loại bảo hiểm này còn có thể bao gồm cả bảo hiểm y tế và đào tạo nghề trong quãng thời gian bạn chờ và tìm công việc mới.

Xem thêm: Những lợi ích từ việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Ý nghĩa của bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp có ý nghĩa rất thiết thực trong cuộc sống, cụ thể như sau:

  • Bảo hiểm thất nghiệp không chỉ là công cụ giải quyết vấn đề thất nghiệp trong xã hội mà còn là chính sách giúp ổn định xã hội một cách tốt nhất.
  • Bảo hiểm thất nghiệp có chức năng bảo vệ, bù đắp những tổn thất về mặt tài chính cho người lao động và giúp họ có khả năng cũng như cơ hội quay lại thị trường làm việc.
  • Bảo hiểm này thất nghiệp còn có chức năng khuyến khích giúp hạn chế sự ỷ lại của người lao động, khuyến khích họ chăm chỉ làm việc, sẵn sàng làm việc.
  • Sau những lợi ích trên thì bảo hiểm thất nghiệp vừa đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, vừa đóng vai trò tối ưu đối với Nhà nước trong việc giải quyết những vấn đề xã hội.
  • Nhờ có bảo hiểm lao động, khi người lao động bị mất việc, chủ doanh nghiệp không phải mất phí trợ cấp mất việc làm cho người lao động nên họ sẽ sử dụng nguồn lao động thoải mái hơn, tạo động lực phát triển sản xuất.
  • Cũng nhờ có bảo hiểm thất nghiệp mà gánh nặng ngân sách của Nhà nước khi có thất nghiệp xảy ra được giảm bớt.

Bảo hiểm thất nghiệp đảm bảo quyền lợi cho người lao động

Bảo hiểm thất nghiệp đảm bảo quyền lợi cho người lao động

Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp, người lao động sẽ nhận được những quyền lợi sau:

  • Người lao động được hướng dẫn, tư vấn miễn phí về lao động, việc làm cũng như được dạy nghề miễn phí, hướng dẫn các thủ tục để hưởng lợi của bảo hiểm thất nghiệp bởi các trung tâm giới thiệu việc làm.
  • Người lao động được đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ để hưởng những trợ cấp thất nghiệp khi mất việc hay khi chấm dứt hợp đồng làm việc.
  • Sau khi mất việc, dừng hợp đồng lao động sẽ được nhận sổ bảo hiểm xã hội.
  • Người thất nghiệp được nhận trợ cấp theo quy định, được hưởng trợ cấp 1 lần khi tìm được việc làm, bên cạnh đó còn được thực hiện nghĩa vụ quân sự nếu muốn.
  • Được dùng thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp mà không phải đóng phí bảo hiểm y tế trong thời gian bạn đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • Người lao động cũng được hỗ trợ dạy nghề sơ cấp miễn phí với thời hạn không quá 06 tháng tại các cơ sở dạy nghề.
  • Cuối cùng là bạn có quyền khiếu nại khi không được hưởng đúng quyền lợi như trên bảo hiểm.

Xem thêm: Bảo hiểm thất nghiệp có được lãnh 1 lần không?

Đối tượng được tham gia

Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp là:

- Người lao động là công dân nước Việt Nam đã có sự giao kết các loại hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động.

- Thời hạn phải là hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng - 36 tháng, hoặc là hợp đồng lao động không có sự xác định về thời hạn.

- Trường hợp những người đang hưởng lương hưu hàng tháng hoặc đang nhận trợ cấp mất sức lao động hàng tháng nhưng có sự giao kết với hợp đồng lao động của chủ doanh nghiệp không thuộc đối tượng những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Công chức được quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ, nghị định này quy định những người là công chức không thuộc đối tượng có tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Với người sử dụng lao động đang sử dụng từ 10 người lao động trở lên tại doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức như sau:

  • Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp thuộc Nhà nước hoặc lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Các tổ chức chính trị hay tổ chức chính trị xã hội… đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức xã hội khác.
  • Các doanh nghiệp được thành lập đang hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và luật Đầu tư, cùng một số tổ chức khác.

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí

Tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí

Mức đóng phí bảo hiểm thất nghiệp

Mức phí đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

  • Đối với người lao động: Đóng bằng 1 % số tiền lương hàng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
  • Đối với người sử dụng lao động: Đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Bên cạnh đó, hằng tháng, chủ doanh nghiệp, những người sử dụng lao động còn phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định. Đồng thời còn phải trích tiền lương, tiền công của từng người lao động để cùng đóng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
  • Đối với nhà nước: Hàng tháng, nhà nước sẽ hỗ trợ bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ ngân sách và mỗi năm sẽ chuyển một lần vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Điều kiện hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Làm việc năm 2013 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ 4 điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp (a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; (b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp (Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng)

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.

Xem ngay: Có được phép ủy quyền làm thủ tục bảo hiểm thất nghiệp không?

Giải đáp thắc mắc và tư vấn MIỄN PHÍ!!
Đăng ký ngay

Chế độ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH xác định mức hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Lưu ý:

- Trường hợp người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp thì mức bình quân được tính trên tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi chấm dứt hợp đồng lao động;

- Mức hưởng hàng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:

- Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp

- Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Làm việc.

Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động người lao động muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp cần tham gia bảo hiểm thất nghiệp do bảo hiểm xã hội cung cấp. Vậy hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì? Hãy tham khảo thêm thông tin trong bài viết sau:

Xem thêm: Chuẩn bị hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Hướng dẫn nhận trợ cấp thất nghiệp

Để hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động hãy làm theo hướng dẫn dưới đây:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ
  • Bước 2: Nhận phiếu hẹn trả kết quả
  • Bước 3: Nhận quyết định
  • Bước 4: Đến Trung tâm dịch vụ việc làm theo lịch hẹn
  • Bước 5: Nhận trợ cấp.

Xem thêm:

Bảo hiểm thất nghiệp không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động mà còn là giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp khi sử dụng nguồn nhân lực, là chính sách giúp ổn định xã hội của nhà nước. Bảo hiểm thất nghiệp là bảo hiểm cần thiết để bạn tự bảo vệ quyền lợi của bản thân mình.

Giải đáp thắc mắc và tư vấn MIỄN PHÍ!!
Đăng ký ngay


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (5 lượt)

5 (5 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *