Thủ tục lấy bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?
Mục lục [Ẩn]
Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định cụ thể hồ sơ khi làm bảo hiểm thất nghiệp, hồ sơ bao gồm mẫu đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, sổ bảo hiểm xã hội.
Cụ thể người lao động tham gia cần chuẩn bị thủ tục lấy bảo hiểm thất nghiệp như sau:
Hồ sơ, thủ tục nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ điều 16 nghị định 28/2015/NĐ - CP quy định hồ sơ thủ tục để hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:
Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trường hợp người lao động được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 43 luật việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.
Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc bộ quốc phòng, bộ công an thì trong thời hạn 30 ngày bảo hiểm xã hội bộ quốc phòng, bảo hiểm xã hội công an nhân dân, thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về việc làm bảo hiểm thất nghiệp trong một số trường hợp như ủy quyền làm hộ qua bài viết: Có được phép ủy quyền làm thủ tục bảo hiểm thất nghiệp không?
Hồ sơ hưởng bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp
Cũng theo điều 17 nghị định 28/2015/NĐ - CP thì thời gian nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:
Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại điều 16 của nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện, đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại điều 16 nghị định này thì trả lại người nộp và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 3 tháng sau khi nghỉ việc phải nộp hồ sơ
Hướng dẫn nhận tiền trợ cấp thất nghiệp
Để nhận tiền trợ cấp thất nghiệp người lao động làm theo trình tự hướng dẫn như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp do Bộ LĐTBXH quy định.
- Bản chính hoặc bản sao đã được công chứng của 1 trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn.
+ Quyết định thôi việc.
+ Quyết định sa thải.
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Hai ảnh 3x4 rõ nét.
- Chứng minh thư, sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú photo nếu người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại nơi cư trú (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
Bước 2: Nhận phiếu hẹn trả kết quả
- Nếu trong vòng 15 ngày người lao động chưa tìm được việc sẽ được làm xác nhận, giải quyết hồ sơ và trong thời hạn 20 ngày từ ngày nộp hồ sơ sẽ có quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp
- Nếu không được hưởng sẽ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do. Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ tính từ ngày thứ 16 kể từ ngày nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận tiền trợ cấp
Trong thời gian 05 ngày làm việc từ khi có quyết định duyệt sẽ được nhận chi trả trợ cấp thất nghiệp. Hàng tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp trong thời gian 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp của tháng đó.
Bước 4: Đến trung tâm dịch vụ việc làm để thông báo tìm việc hàng tháng.
Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn đọc vui lòng xem thêm: Hướng dẫn cách nhận tiền thất nghiệp đúng và đủ bước.
Trên đây là những hồ sơ cần chuẩn bị cũng như thời gian nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp thích hợp. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình làm thủ tục nhận trợ cấp sau khi nghỉ việc.
Nếu bạn còn bất kỳ điều gì thắc, vui lòng đăng ký tư vấn ngay để được giải đáp nhanh nhất.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất