Lãi suất vay tín chấp VPBank là bao nhiêu?
Mục lục [Ẩn]
Sản phẩm vay tín chấp VPBank
Vay tín chấp VPBank là một hình thức cho vay mà khách hàng không cần bất kỳ tài sản đảm bảo tại ngân hàng VPBank. Việc xét duyệt khoản vay phụ thuộc hoàn toàn vào uy tín, thu nhập và lịch sử tín dụng của khách hàng.
Một khoản vay tín chấp tại VPBank thường giao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời hạn cho vay linh hoạt từ 12 - 60 tháng.
Sản phẩm vay tín chấp ngân hàng VPBank
Các gói vay tín chấp VPBank
- Vay tiêu dùng tín chấp cá nhân
- Vay tín chấp ưu đãi giáo viên
- Vay lại khoản đã trả
- Vay thấu chi cán bộ, nhân viên VPBank
- Vay cán bộ nhân viên VPBank
- Vay tín chấp kinh doanh
- Vay tín chấp khách hàng hiện hữu VPBank
- Vay tín chấp khách hàng trả lương qua VPBank
- Cho vay hỗ trợ tài chính du học
Đặc điểm sản phẩm vay tín chấp VPBank
- Không cần thế chấp tài sản, không cần bảo lãnh của công ty
- Thủ tục, chứng từ cực kỳ đơn giản
- Phê duyệt và nhận tiền nhanh chóng, giải quyết nhu cầu cần tiền nhanh của khách hàng
- Hạn mức vay tối đa lên đến 500 triệu, đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay tiêu dùng
- Thời hạn vay do động từ 12 - 60 tháng.
Vay tín chấp VPBank có thời hạn vay dài
Lãi suất vay tín chấp VPBank
Lãi suất vay tín chấp VPBank sẽ tùy vào từng sản phẩm và đối tượng khách hàng vay vốn. Lãi suất hiện nay giao động từ 14% - 35%/năm và được tính trên dư theo số nợ giảm dần. Ví dụ lãi suất áp dụng cho từng sản phẩm cụ thể như sau:
Sản phẩm vay vốn | Lãi suất |
Vay tiêu dùng tín chấp cá nhân | Từ 14%/năm |
Vay tín chấp dành cho Giáo viên | 17%/năm |
Vay tín chấp hộ kinh doanh | 20%/năm |
Vay tín chấp khách hàng hiện hữu | 16%/năm |
Vào mỗi tháng, bạn cần phải thanh toán nợ gốc và lãi vay tín chấp cho VPBank theo quy định. Bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh hoặc phòng giao dịch của ngân hàng hoặc chuyển tiền vào tài khoản thanh toán của mình để VPBank trích nợ tự động.
So sánh lãi suất vay tín chấp của VPBank với một số ngân hàng khác
Hiện nay trên thị trường vay vốn, xét về vấn đề lãi suất VPBank được đánh giá là ngân hàng có mức lãi suất hấp dẫn nhưng cũng có nhiều cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết mức lãi suất của VPBank và một số ngân hàng trên thị trường:
Ngân hàng | Sản phẩm |
Lãi suất (%/năm) |
VPBank | Vay tiêu dùng tín chấp theo lương | 14% |
BIDV | Vay tiêu dùng cá nhân | 11,9% |
Vietcombank | Vay cán bộ quản lý điều hành Vietcombank | 15% |
Vay tín chấp theo lương | 16% | |
Shinhan Bank | Vay tiêu dùng | Từ 12 - 20.64% |
HSBC | Vay tiêu dùng | Từ 13,99% |
TPBank | Vay tiêu dùng | 19.2% |
Cho vay tiền mặt đa tiện ích | 29% |
Qua bảng biểu trên ta có thể thấy lãi suất vay tín chấp của VPBank khá cạnh tranh so với các ngân hàng khác trên thị trường. Có sản phẩm vay tín chấp VPBank lãi suất cao hơn, cũng có sản phẩm lãi suất thấp hơn, nhưng nhiều người dùng vẫn lựa chọn vay tại đây vì thời gian vay kéo dài và hạn mức vay lớn lên tới 500 triệu đồng.
Do vay tín chấp luôn luôn có lãi suất cao hơn hình thức vay thế chấp khác, vì thế, trước khi vay bạn nên cân nhắc và cần tìm hiểu thật kỹ thông tin về khoản vay cũng như yêu cầu nhân viên ngân hàng tính toán khoản tiền phải trả hàng tháng cho mình để có sự chuẩn bị tốt nhất.
Cách tính tiền lãi khi vay tín chấp tại VPBank
Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần do đó nếu như khách hàng trả nợ đúng hạn thì số tiền lãi phải trả có xu hướng giảm dần theo thời gian.
Giả sử anh Nguyễn Văn B được duyệt vay số tiền 80 triệu tại VPBank. Lãi suất áp dụng là 16%, thời gian vay vốn là 36 tháng. Ngân hàng áp dụng phương thức trả góp đều hàng tháng, lãi trên dư nợ giảm dần.
Như vậy số tiền phải trả hàng tháng gồm lãi và gốc anh B phải trả là 2.812.563 VNĐ. Số tiền phải trả chi tiết được tính trong bảng sau:
Kỳ hạn trả nợ | Số tiền trả hàng tháng | Tiền lãi | Tiền gốc | Dư nợ |
Tháng 1 | 2.812.563 | 1.066.667 | 1.745.896 | 78.254.104 |
Tháng 2 | 2.812.563 | 1.043.388 | 1.769.175 | 76.484.929 |
Tháng 3 | 2.812.563 | 1.019.799 | 1.792.764 | 74.692.166 |
Tháng 4 | 2.812.563 | 995.896 | 1.816.667 | 72.875.499 |
Tháng 5 | 2.812.563 | 971.673 | 1.840.889 | 71.034.609 |
Tháng 6 | 2.812.563 | 947.128 | 1.865.435 | 69.169.175 |
Tháng 7 | 2.812.563 | 922.256 | 1.890.307 | 67.278.868 |
Tháng 8 | 2.812.563 | 897.052 | 1.915.511 | 65.363.357 |
.......... | .......... | .......... | ....... | ........... |
Tháng 46 | 2.812.563 | 109.568 | 2.702.995 | 5.514.590 |
Tháng 47 | 2.812.563 | 73.528 | 2.739.035 | 2.775.555 |
Tháng 48 | 2.812.563 | 37.007 | 2.775.555 | 0 |
Các loại phí có thể phát sinh khi vay tín chấp VPBank
Khi vay vốn tín chấp tại VPBank bạn cần lưu ý một số loại phí và lãi suất có thể phát sinh dưới đây:
Lãi suất phạt
Những trường hợp khách hàng chịu lãi suất phạt:
- Trường hợp mà bên vay trả nợ cho khoản vay trước hạn và thời gian cho khoản vay thực tế của bên vay là không quá 15 ngày.
- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ phù hợp cho từng đối tượng khách hàng
- Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi theo các kỳ trả nợ đã thỏa thuận.
- Các trường hợp vi phạm khác nhau sẽ được thảo thuận lại khác nhau dự trên một phần trong hợp đồng tín dụng.
Mức lãi suất phạt: 150% lãi suất trong hạn.
Lãi suất khi vay tín chấp của ngân hàng VPBank
Phí trả nợ trước hạn
Quý khách hàng có thể trả lãi suất vay tín chấp VPBank trước hạn bất cứ thời điểm nào. Trong một số các trường hợp khác nhau, khách hàng sẽ phải chịu các mức phí trả nợ trước hạn khi trả nợ trước hạn tại VPBank khác nhau. Cụ thể như sau:
STT | Khoản Mục | Mức Phí | Cách Thu |
1 | Đối với khoản vay thời hạn < 12 tháng | 1% Số tiền trả nợ trước hạn | Thu ngay tại thời điểm trả nợ trước hạn |
2 | Đối với khoản vay thời hạn > 12 tháng | ||
2.1 | Đến 1 năm | 3% số tiền trả nợ trước hạn | |
2.2 | Từ trên 1 - 2 năm | 2% số tiền trả nợ trước hạn | Thu ngay tại thời điểm trả nợ trước hạn |
2.3 | Từ trên 2 - 3 năm | 1% số tiền trả nợ trước hạn | Thu ngay tại thời điểm trả nợ trước hạn |
2.4 | Từ trên 3 - 4 năm | 0.5% số tiền trả nợ trước hạn | |
2.5 |
Từ trên 4 năm trở đi Thời gian vay thực tế đạt từ 70% thời gian theo Hợp đồng tín dụng trở lên |
Miễn phí |
Phí bảo hiểm tín dụng cá nhân
Theo quy định hiện hành, tỷ lệ phí bảo hiểm tín dụng cá nhân được áp dụng cho khoản vay tín chấp là 1,3%/năm tính trên dư nợ giảm dần.
Phí khác
Khách hàng sẽ không phải chịu đựng những khoản mục phí nào khác khi vay tín chấp tại ngân hàng VPBank. Khi phát sinh những khoản mục phí mới liên quan đến khoản vay tín chấp của ngân hàng VPBank thì ngân hàng sẽ thông báo lại về cho website của Ngân hàng.
So với các ngân hàng khác trên thị trường, vay tín chấp tại VPBank có lãi suất khác cạnh tranh. Hy vọng qua nội dung trên bạn nắm rõ lãi suất và những loại phí có thể phát sinh khi vay tín chấp tại VPBank, từ đó rút ra những điều cần thiết cho kế hoạch vay vốn ngân hàng của mình.
Nếu vẫn có nhu cầu vay tín chấp, bạn hãy chọn những ngân hàng uy tín và được nhiều khách hàng sử dụng như VPBank để đăng ký khoản vay cho mình.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất