Lãi suất thẻ tín dụng ACB và các loại phí khi sử dụng thẻ
Mục lục [Ẩn]
Thẻ tín dụng ACB được phát hành dựa trên sự hợp tác của ngân hàng ACB cùng với các trung tâm làm thẻ uy tín, thẻ tín dụng ACB ra đời nhằm mục đích giúp khách hàng mua sắm và chi tiêu thoải mái hơn bằng việc vay trước trả sau.
Hiện nay ngân hàng ACB đang phát hành tất cả 8 loại thẻ tín dụng được chia thành 3 hạng mức: Hạng Chuẩn, hạng Vàng và hạng bạch kim.
Tham khảo ngay Các sản phẩm thẻ tín dụng ngân hàng ACB để có thể hưởng các ưu đãi, tiện ích và giao dịch, thanh toán trong và ngoài nước thuận tiện nhất.
Lãi suất thẻ tín dụng ACB
Lãi suất trên thẻ tín dụng ACB được hiểu là quy định của ngân hàng áp dụng khi khách hàng chi tiêu và sử dụng thẻ quá hạn thanh toán sau 45 ngày miễn lãi.
Kể từ ngày 46 trở đi lãi suất sẽ được ACB tính trên từng loại thẻ tương ứng như khi các bạn đi vay vốn ngân hàng nhưng với mức % khác nhau.
Dưới đây là bảng điều chỉnh lãi suất thẻ tín dụng quốc tế do ngân hàng ACB phát hành được cập nhật mới nhất tháng 08/2024, cụ thể:
Loại thẻ | Mức lãi suất (%/năm) | Lãi suất quá hạn |
Thẻ tín dụng nội địa - ACB Express |
20% |
150% lãi suất trong hạn |
Thẻ tín dụng Quốc tế Visa Classic/Mastercard Standard |
29% |
150% Lãi suất trong hạn |
Thẻ tín dụng Quốc tế - JCB Standard |
27% |
150% Lãi suất trong hạn |
Thẻ tín dụng Quốc tế Visa Gold/Mastercard Gold | 32% | 150% Lãi suất trong hạn |
Thẻ tín dụng Quốc tế - JCB Gold | 28% | 150% Lãi suất trong hạn |
Thẻ tín dụng Quốc tế - Visa Business | 32% | 150% Lãi suất trong hạn |
Thẻ tín dụng Quốc tế Visa Platinum/World Mastercard | 30% | 150% Lãi suất trong hạn |
Thẻ tín dụng Quốc tế - Visa Signature | 30% | 150% Lãi suất trong hạn |
Thẻ tín dụng Quốc tế Visa Privilege Signature | 27% | 150% Lãi suất trong hạn |
Ngân hàng ACB còn áp dụng lãi suất ưu đãi với các đối tượng sau:
- Đối với thẻ tín dụng quốc tế áp dụng cho khách hàng có hình thức đảm bảo thẻ là số dư tiền tiết kiệm/tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Đối với thẻ tín dụng nội địa áp dụng cho khách hàng là nhân viên ACB, khách hàng có hình thức đảm bảo thẻ là số dư tiền tiết kiệm/tài khoản tiền gửi thanh toán, khách hàng thế chấp tài sản đảm bảo.
Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng ACB
Lãi suất quá hạn
Khi sử dụng thẻ tín dụng ACB nếu quá hạn thanh toán, khách hàng sẽ phải chịu phạt với mức lãi suất là 150% x lãi vay đối với giao dịch rút tiền mặt và giao dịch khác giao dịch rút tiền mặt.
Cài đặt ACB Online để quản lý thẻ tín dụng tốt nhất mọi lúc mọi nơi.
Cách tính lãi suất
Lãi suất thẻ tín dụng ACB sẽ được áp dụng để tính lãi khi khách hàng chi tiêu và không trả đủ số tiền cần phải trả trong sao kê hàng tháng. Do vậy, chỉ cần có kế hoạch chi tiêu hợp lý và trả nợ đúng trong thời gian miễn lãi này, thì bạn hoàn toàn không cần phải để tâm và lo lắng đến lãi suất này.
Muốn biết lãi suất thẻ tín dụng ACB, các bạn áp dụng cách tính theo công thức sau:
Lãi suất = % lãi suất x số tiền ghi nợ x số ngày trả chậm |
Ví dụ: Bạn đang sử thẻ tín dụng của ACB với hạn mức 10 triệu đồng, với chu kỳ thanh toán là từ ngày 20/3 đến 20/4. Lãi suất chậm trả được tính là 27%/năm.
Ngày 20/4 ngân hàng lên sao kê gửi vào email cá nhân của bạn với hạn thanh toán là ngày 5/5. Như vậy nếu bạn thanh toán đầy đủ dư nợ cho ngân hàng ACB trong khoảng thời gian 20/4 - 5/5 thì bạn không mất lãi.
Nếu qua khoảng thời gian 45 ngày miễn lãi (từ ngày 16/2) thì bạn phải trả thêm: 10.000.000 x 27%/365 = 7.397 VNĐ.
Suy ra tổng số tiền bạn phải trả là: 17.397.000 VNĐ (vào ngày 16/2). Số tiền bạn phải trả cho lãi suất trả chậm sẽ được cộng lên tương ứng với số ngày bạn chưa thanh toán dư nợ.
Như vậy, tất cả các giao dịch phát sinh trong chu kì tiếp theo của tháng 10 cũng sẽ bị tính lãi thay vì được hưởng kì hạn miễn lãi 45 ngày như lúc đầu.
Tìm hiểu thêm về điều kiện, thủ tục mở thẻ tín dụng ACB từ đó giúp khách hàng có thể mở thẻ một cách nhanh chóng mà không mất nhiều thời gian.
Biểu phí thẻ tín dụng ACB
ACB hiện nay đang quy định các mức phí chính trên thẻ tín dụng của mình gồm:
Các loại phí | Thẻ nội địa | Thẻ quốc tế |
Phí rút tiền mặt |
|
|
Phí xử lý giao dịch |
|
|
Phí chênh lệch tỷ giá | 1% trên số tiền giao dịch quy đổi | |
Phí xử lý giao dịch đại lý nước ngoài | 1,2% số tiền giao dịch, tối thiểu 2.200 VNĐ | |
Phí sử dụng vượt hạn mức tín dụng | 0,075%/ngày trên số tiền vượt hạn mức, tối thiểu 50.000 đồng |
Xem ngay thông tin về Biểu phí dịch vụ thẻ ACB mới nhất và một số loại phí khác, sẽ giúp khách hàng nhanh chóng lựa chọn được chiếc thẻ tiện ích cho việc chi tiêu mua sắm tiết kiệm, hiệu quả.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết lãi suất thẻ tín dụng ACB. Từ đó, bạn có thể lên kế hoạch để yên tâm tận hưởng những ưu đãi và tiện ích mà thẻ tín dụng mang lại.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất