Vay tín chấp là gì? Những điều cần biết về vay tín chấp
Mục lục [Ẩn]
Vay tín chấp là gì?
Vay tín chấp là hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín và mức thu nhập của người vay. Các yếu tố được các tổ chức tín dụng thẩm định khi cho vay tín chấp gồm:
- Uy tín của khách hàng: Địa vị, chức vụ khách hàng trong công ty, địa vị xã hội
- Lịch sử tín dụng: Khách hàng đã từng vay nợ ở đâu chưa, hiện tại có đang vay ở đâu hay không, có bao giờ trả nợ trễ hạn không. Tổ chức tài chính, ngân hàng sẽ tra cứu được điểm tín dụng để quyết định có cho vay hay không thông qua CIC.
- Thu nhập: Nguồn thu nhập chính của khách hàng từ đâu, bao nhiêu một tháng
- Uy tín của đơn vị, tổ chức, công ty: Nơi khách hàng đang làm việc.
Dựa vào những yếu tố trên ngân hàng, các tổ chức tín dụng sẽ đưa ra quyết định có cho khách hàng vay hay không, số tiền và thời gian vay vốn cụ thể.
Mục đích sử dụng của vốn vay tín chấp chủ yếu là cho mục đích tiêu dùng như: mua sắm vật dụng gia đình, trang trí lại nhà cửa, làm đám cưới, đi du lịch, chữa bệnh...
Ví dụ: Ngân hàng ACB có sản phẩm vay tín chấp theo lương. Nếu như bạn có thu nhập từ lương và có nhu cầu vay số tiền là 80 triệu đồng. Trong trường hợp này bạn sẽ không cần phải thế chấp nhà hay xe mà chỉ cần nộp các chứng từ như chứng minh thư, sổ hộ khẩu, hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương để ngân hàng xét duyệt khoản vay của bạn.
Bạn đã hiểu vay tín chấp là gì chưa?
Đặc điểm của vay tín chấp
- Số tiền vay tối đa: Từ 10 triệu đến 500 triệu. Một số ngân hàng như HSBC hay LienVietPostBank cho vay tới 900 triệu - 1 tỷ đồng
- Thời gian vay: Từ 12 tháng đến 60 tháng
- Không yêu cầu tài sản thế chấp
- Thời gian duyệt hồ sơ nhanh từ 8h đến 3 ngày làm việc
Phân biệt vay tín chấp và vay thế chấp
Nhìn chung có thể thấy vay tín chấp có những đặc điểm khá hấp dẫn. Tuy nhiên trong một số trường hợp như khách hàng có nhu cầu vốn vay lớn và muốn giảm chi phí vốn vay thì vay thế chấp sẽ có lợi thế hơn. Điều cần thiết là khách hàng cần phân biệt được hai hình thức vay này để áp dụng linh hoạt theo nhu cầu của mình.
Đặc điểm | Vay thế chấp | Vay tín chấp |
Tài sản đảm bảo | Phải có tài sản đảm bảo như nhà, đất, xe, sổ tiết kiệm... | Không yêu cầu tài sản đảm bảo |
Thời gian giải ngân | Từ 5 - 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Từ 8 tiếng đến 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Thời gian vay | Có thể lên đến 35 năm | Tối đa 5 năm |
Số tiền vay | Theo nhu cầu thực tế và khả năng trả nợ | Tối đa 300 - 500 triệu |
Mục đích sử dụng vốn | Tiêu dùng, mua nhà, mua xe, sản xuất kinh doanh | Tiêu dùng |
Lãi suất | Thấp hơn | Cao hơn so với vay thế chấp |
Các tổ chức cho vay tín chấp
Trên thị trường tài chính thì hiện có ngân hàng và công ty tài chính là hai đơn vị cho vay tín chấp phổ biến nhất. Các ngân hàng có lãi suất vay tín chấp thấp hơn so với công ty tài chính nhưng điều kiện cho vay vì thế cũng khắt khe hơn.
- Danh sách ngân hàng cho vay tín chấp: Hiện nay thì tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam đều có sản phẩm cho vay tín chấp. Một số ngân hàng tiêu biểu có thể kể đến như Vietcombank, BIDV, Vietinbank, ACB, OCB, TPBank, LienVietPostBank, SHB, Sacombank, ngân hàng Quân Đội, HSBC, Hong Leong Bank, Shinhan Bank...
- Danh sách các công ty tài chính cho vay tín chấp: Các công ty tài chính cho vay tín chấp mạnh nhất bao gồm: FE Credit, Home Credit, Easy Credit, Mirea Asset, Shinhan Finance...
Các hình thức cho vay tín chấp
Có thể nói vay tín chấp là một trong những sản phẩm tín dụng đa dạng nhất hiện nay, với đủ các hình thức.
Xét về điều kiện xét duyệt khoản vay thì vay tín chấp gồm:
- Vay tín chấp theo lương
- Vay tín chấp theo sổ hộ khẩu
- Vay tín chấp theo cavet xe
- Vay tín chấp theo hợp đồng bảo hiểm
- Vay tín chấp theo sim
- Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước
Xét về hình thức cấp vốn thì vay tín chấp sẽ gồm:
- Vay tín chấp trả góp: Cấp tiền vay cho khách hàng một lần. Sau đó khách hàng có trách nhiệm trả gốc và lãi đều hàng tháng.
- Vay thấu chi tín chấp: Khách hàng được cấp sẵn một hạn mức chi tiêu trong tài khoản thanh toán. Khi nào cần khách hàng có thể lấy ra để sử dụng. Ví dụ khách hàng được cấp hạn mức thấu chi là 50 triệu. Trong tài khoản của khách hàng lúc này chỉ có 5 triệu nhưng khách hàng hoàn toàn có thể chi tiêu số tiền lên đến 55 triệu.
- Cấp thẻ tín dụng: Đây là hình thức ngân hàng cấp cho khách hàng một chiếc thẻ trong đó có hạn mức chi tiêu nhất định. Khách hàng sẽ sử dụng chiếc thẻ này để thanh toán hóa đơn hàng hóa dịch vụ, rút tiền trong hạn mức cho phép. Hình thức này có ưu điểm là khách hàng sẽ được miễn lãi trong một khoảng thời gian từ 45 đến 55 ngày tùy loại thẻ.
Ưu điểm và nhược điểm khi vay tín chấp
Vay tín chấp có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Bạn cần hiểu rõ những điều này để áp dụng khoản vay phù hợp với nhu cầu của mình.
Ưu điểm khi vay tín chấp
- Không yêu cầu tài sản đảm bảo: Vì vậy nếu như bạn hiện không sở hữu bất kỳ tài sản nào vẫn có thể vay vốn được.
- Thủ tục hồ sơ đơn giản: Hồ sơ vay vốn chỉ gồm có hồ sơ nhân thân và hồ sơ chứng minh thu nhập khá đơn giản.
- Giải ngân nhanh: Nếu bạn nộp đủ hồ sơ vay vốn ngay từ đầu thì chỉ 1 đến 2 ngày sau là có thể nhận được tiền vay.
Nhược điểm của vay tín chấp
- Lãi suất cao: Do không có tài sản đảm bảo nên ràng buộc về trách nhiệm trả nợ của khách hàng sẽ yếu, chủ yếu dựa vào ý thức của người vay. Vì vậy lãi suất khi vay tín chấp thường khá cao để bù đắp một phần rủi ro trong quá trình thu hồi vốn. Ví dụ nếu như vay thế chấp lãi suất chỉ 8%/năm thì vay tín chấp lãi suất có thể lên đến 14%/năm thậm chí cao hơn nếu bạn vay tại công ty tài chính.
- Bị phạt ngay từ ngày chậm trả đầu tiên: Bình thường khi vay thế chấp nếu khách hàng chậm trả trong phạm vi 10 ngày thì sẽ không bị tính phí phạt. Nhưng với khoản vay tín chấp thì dù chậm trả 1 ngày khách hàng sẽ bị phạt ngay. Một số ngân hàng tính phí phạt 200.000VND/lần chậm trả trong phạm vi 10 ngày.
Vay tín chấp mang đến nhiều lợi ích nhưng cũng có hạn chế nhất định
Nếu quyết định đi vay, bạn nên có sự nghiên cứu kỹ lưỡng, tính toán các phương thức cho vay, tìm ra ngân hàng phù hợp cũng như cẩn trọng với các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký hợp đồng.
Lãi suất và cách tính lãi vay tín chấp là bao nhiêu?
Lãi suất vay tín chấp tại ngân hàng và công ty tài chính có sự chênh lệch khá lớn. Thường lãi suất tại ngân hàng sẽ thấp hơn so với lãi suất tại công ty tài chính. Tuy nhiên điều kiện vay tại công ty tài chính lại đơn giản hơn.
- Lãi suất vay tín chấp tại ngân hàng: Giao động từ 1% - 2%/tháng tính trên dư nợ giảm dần. Một số ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi như HSBC từ 16,49%/ năm, Shinhan 12%/năm.
- Lãi suất vay tín chấp tại công ty tài chính: Từ 1.75% - 3.27%/tháng.
Cách tính lãi suất vay vay tín chấp thường được tính lãi trên 2 phương pháp là tính trên dư nợ giảm dần và trên dư nợ ban đầu:
Tính lãi trên dư nợ ban đầu
Đây là cách tính lãi dựa trên số tiền vay ban đầu trong suốt thời gian khách hàng vay vốn. Chính vì vậy mà số lãi phải trả hàng tháng sẽ luôn bằng nhau. Giả sử bạn vay 100 triệu thì lãi suất sẽ luôn tính trên số tiền 100 triệu này. Dù bạn đã trả được 50 triệu thì đơn vị cho vay vẫn sẽ tính lãi trên số tiền 100 triệu.
Tính lãi trên dư nợ giảm dần
Đây là cách tính lãi dựa trên số tiền còn nợ thực tế của khách hàng. Ví dụ khách hàng vay 100 triệu và đã trả được 30 triệu thì số lãi phải trả sẽ được tính trên số tiền là 100 triệu - 30 triệu = 70 triệu. Với cách tính này thì tiền lãi phải trả sẽ giảm dần theo thời gian.
Ví dụ về cách tính lãi trên dư nợ giảm dần và dư nợ ban đầu:
Giả sử khách hàng vay 50 triệu trong 12 tháng. Lãi suất trên dư nợ ban đầu áp ở mức 9%/năm. Lãi suất trên dư nợ giảm dần là 15,99%/năm.
Số tiền lãi, gốc và tổng số tiền phải trả hàng tháng của khách hàng theo hai phương pháp tính lãi được tính cụ thể như sau:
Tháng | Lãi trên dư nợ ban đầu | Lãi trên dư nợ giảm dần | ||||
Tiền gốc | Tiền lãi | Tổng | Tiền gốc | Tiền lãi | Tổng | |
1 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.870.056 | 666.250 | 4.536.306 |
2 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.921.625 | 614.681 | 4.536.306 |
3 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.973.880 | 562.426 | 4.536.306 |
4 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.026.832 | 509.474 | 4.536.306 |
5 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.080.490 | 455.816 | 4.536.306 |
6 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.134.862 | 401.444 | 4.536.306 |
7 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.189.960 | 346.347 | 4.536.306 |
8 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.245.791 | 290.516 | 4.536.306 |
9 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.302.366 | 233.940 | 4.536.306 |
10 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.359.695 | 176.611 | 4.536.306 |
11 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.417.788 | 118.518 | 4.536.306 |
12 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.476.655 | 59.651 | 4.536.306 |
Điều kiện và thủ tục vay tín chấp
Khách hàng vay tín chấp sẽ cần đáp ứng đủ các điều kiện về thu nhập, xếp hạng tín dụng, nơi ở và độ tuổi do tổ chức tín dụng đưa ra.
Điều kiện vay tín chấp
Mỗi tổ chức tín dụng sẽ có điều kiện vay tín chấp riêng theo chính sách cho vay từng thời điểm. Nhưng nhìn chung khách hàng sẽ cần những điều kiện sau:
- Độ tuổi từ 22 - 60 tuổi
- Không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
- Có hộ khẩu/KT3/Giấy tạm trú tại cùng địa bàn với đơn vị cho vay đang hoạt động
- Chứng minh thư/thẻ căn cước còn hiệu lực
- Thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ
Với ngân hàng thì sẽ yêu cầu khách hàng phải có thu nhập từ lương, thời gian công tác từ 12 tháng trở lên tại nơi làm việc hiện tại.
Hồ sơ cho vay tín chấp
Một bộ hồ sơ vay tín chấp gồm có những loại giấy tờ sau:
Hồ sơ pháp lý:
- Bản sao chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước
- Bản sao hộ khẩu/KT3/Sổ tạm trú
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân
Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Hợp đồng lao động
- Bảng lương 3 tháng gần nhất/sao kê lương
Tùy theo sản phẩm cho vay mà bạn có thể sẽ phải nộp thêm 1 trong những loại giấy tờ sau:
- Hợp đồng bảo hiểm
- Hóa đơn điện nước
- Cavet xe...
- Giấy phép đăng ký kinh doanh, sổ sách thu chi
Các khoản phí cần lưu ý khi vay tín chấp
Khi bạn vay tiền từ các tổ chức cho vay thì không chỉ có chi phí lãi vay mà sẽ còn có một số khoản phí khác để ràng buộc, nâng cao trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ.
Phí trả nợ trước hạn
Hầu như tất cả các khoản vay tín chấp đều sẽ bị phạt khi trả nợ trước thời gian quy định. Thông thường càng trả nợ sớm mức phí phạt sẽ càng cao. Ví dụ bạn trả nợ trước hạn trong vòng 2 năm thì phí là 5%, nhưng nếu trả trước 3 năm thì phí sẽ chỉ còn 4%.
Phí phạt chậm trả
Đây là khoản phí phạt cho những khách hàng trả lãi và gốc chậm hơn so với thời gian quy định. Ví dụ kỳ thanh toán nợ gốc và lãi là ngày 25 hàng tháng thì khách hàng sẽ phải trả trước ngày 25. Nhưng nếu khách hàng trả sau ngày 25 thì sẽ bị phạt.
Lãi suất chậm trả
Khi khoản vay bị chậm trả thì khách hàng sẽ không được tính lãi suất vay như ban đầu cam kết trong hợp đồng mà thay vào đó là mức lãi suất trả chậm. Lãi suất phạt trả chậm thường bằng 150% lãi suất trong hạn. Ví dụ lãi suất khoản vay của bạn là 10% thì lãi suất chậm trả sẽ là 15%. Lãi suất phạt trả chậm là một trong những rủi ro vay tín chấp mà người dùng cần lưu tâm khi thực hiện vay tín chấp để tránh phát sinh những chi phí không đáng có.
Có nên vay tín chấp không?
Nhìn chung với những khách hàng đang cần vốn nhanh và không có tài sản đảm bảo thì vay tín chấp là sự lựa chọn tốt nhất khi cần vốn.
Tuy nhiên khách hàng nên chọn nơi vay vốn uy tín, mức lãi suất vừa phải và mọi thông tin đều nên được công khai, minh bạch. Các ngân hàng là nơi vay tín chấp khá uy tín. Nhưng nếu bạn không đủ điều kiện để vay tại ngân hàng thì có thể vay tại công ty tài chính. Nhưng cần lưu ý khi vay tại công ty tài chính thì cần tìm hiểu rõ ràng mọi quy định liên quan đến khoản vay để tránh gặp rắc rối về sau.
Một vài lưu ý quan trọng khi vay tín chấp
Tìm hiểu kỹ càng và hiểu rõ khoản vay là một trong những bí quyết để bạn lựa chọn cho mình nơi vay vốn cũng như số tiền vay vốn phù hợp. Trong quá trình vay tín chấp bạn cần lưu ý những điều sau:
Tham khảo lãi suất ở nhiều nơi
Mỗi tổ chức cho vay sẽ có mức lãi suất vay tín chấp khác nhau. Vì vậy bạn cần tham khảo lãi suất vay ở nhiều nơi để lựa chọn được nơi vay vốn với chi phí hợp lý nhất.
Tính toán khả năng trả nợ trước khi vay
Các khoản vay tín chấp có phí phạt và lãi suất phạt trả nợ trước hạn khá cao. Do đó bạn cần tính toán khả năng trả nợ của mình để đảm bảo luôn trả đúng hạn trong thời gian vay vốn, tránh phát sinh thêm chi phí liên quan tới việc chậm trả. Ví dụ thu nhập của bạn là 10 triệu thì bạn chỉ nên dùng tối đa 4 - 5 triệu cho việc trả nợ hàng tháng. Số tiền còn lại vừa để lo sinh hoạt, vừa để phòng trường hợp cần tiền đột xuất do ốm đau, cưới xin.
Tất toán trước hạn sẽ bị tính phí phạt
Nếu như bạn dư tiền và muốn trả nợ trước hạn khoản vay thì cần lưu ý rằng trả trước hạn sẽ bị tính phí phạt. Mức phí phạt này thường giao động từ 3% - 5% số tiền trả trước hạn. Giả sử bạn trả nợ trước hạn 30 triệu, phí phạt là 4% thì bạn sẽ mất khoản phí là 1,2 triệu đồng.
Nếu có nhu cầu vay số tiền lớn thì nên cân nhắc vay thế chấp
Nhìn chung vay tín chấp chỉ phù hợp với những khách hàng cần tiền gấp và không có tài sản đảm bảo vì chi phí lãi vay khá cao. Nếu như bạn cần vay một khoản vay lớn và đủ khả năng trả nợ thì nên vay thế chấp để được lãi suất tốt hơn. Nếu như không có tài sản đảm bảo đứng tên mình thì có thể cân nhắc nhờ bố mẹ, anh em trong nhà cho mượn tài sản đảm bảo để vay thế chấp.
Qua bài viết này, chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu được nhiều khía cạnh của vay tín chấp. Mong bất cứ ai khi có nhu cầu vay mượn cần cân nhắc kỹ càng và đưa ra quyết định phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện của bản thân.
Giải đáp thắc mắc và nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất