Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo năm, tháng
Mục lục [Ẩn]
Hiện nay, lãi suất ngân hàng đang ở mức thấp nên có rất nhiều người đã nghĩ đến phương thức vay trả góp ngân hàng để đầu tư, kinh doanh, buôn bán.... Và thực tế thì ngân hàng cũng đang có rất nhiều gói cho vay tín chấp để hỗ trợ cho khách hàng với mức ưu đãi và lãi suất khác nhau. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính lãi suất vay ngân hàng theo năm một cách đơn giản nhất để những ai đang có nhu cầu có thể áp dụng một cách thuần thục.
Đôi nét về lãi suất vay ngân hàng
Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa tiền vốn gửi vào hoặc cho vay với mức lãi trong một thời kỳ nhất định do ngân hàng quy định hoặc thỏa thuận phù hợp với hệ thống ngân hàng. Có thể thấy, lãi suất thể hiện tỷ lệ phần trăm của tiền gốc trong khoảng thời gian thường là một năm.
Hiện nay việc tính lãi suất ngân hàng chính là công cụ điều tiết chính sách tiền tệ, ổn định lạm phát và phát triển sản xuất. Nó có ảnh hưởng to lớn đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, khích lệ hoặc hạn chế huy động vốn, tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho các hoạt động ngân hàng. Đồng thời lãi suất còn góp phần cân bằng cán cân thanh toán quốc tế thông qua việc điều hòa cung cầu ngoại tệ.
Vay vốn nhanh chóng với thủ tục đơn giản khi nhận ý kiến tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ từ chuyên gia tài chính bằng cách:
Rất nhiều người có nhu cầu vay vốn nhưng chưa biết cách tính lãi suất vay ngân hàng theo năm
Phân loại lãi suất vay ngân hàng
Theo hình thức tín chấp
Vay tín chấp ngân hàng là một ngân hàng có mức lãi suất cho vay tốt, với nhiều sản phẩm cho vay tín chấp tiêu dùng đa dạng theo mức lương chuyển khoản, lương tiền mặt, cho cán bộ nhà nước hoặc theo thẻ tín dụng.
Nhằm giúp đỡ khách hàng có điều kiện tài chính để chi tiêu theo kế hoạch dự định, mức lãi suất tín chấp ngân hàng chỉ từ 12 - 15%/năm. Cách thức tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường là tính lãi trên dư nợ giảm dần. Đây là một điều kiện có lợi dành cho người đi vay.
Hiện tại có rất nhiều ngân hàng cho vay tín chấp với mức lãi suất hấp dẫn như Ngân hàng HSBC. Theo đó, HSBC hiện triển khai hai gói cho vay tín chấp là cho vay tiêu dùng dành cho cán bộ nhân viên hưởng lương.
- Hạn mức cho vay khá cao tới 200 triệu VNĐ dành cho các Trưởng/phó phòng trở lên, hạn mức 100 triệu vnđ đối với nhân viên. Thời gian cho vay tối đa 60 tháng, lãi suất từ 15,99%/năm.
- Ngoài ra, hạn mức vay lên tới 500 triệu đồng, trong thời gian vay tối đa là 60 tháng, thủ tục đơn giản nhanh gọn là ưu điểm không thể bỏ qua khi vay vốn tại đây. Nếu hồ sơ của bạn đủ điều kiện cho vay, khoản vay sẽ được giải ngân nhanh chóng chỉ trong vòng 48 giờ.
Xem thêm: Các ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp nhất hiện nay
Bảng lãi suất vay tín chấp ngân hàng
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Hạn mức tối đa |
MaritimeBank | 10 - 17%/năm | 500 triệu |
Shinhan Bank | 12%/năm | 500 triệu |
VPBank | 15,96 - 21%/năm | 500 triệu |
Ngoài ra sản phẩm vay tín chấp tiêu dùng tại FE Credit với khoản duyệt vay tối đa lên đến 500 triệu đồng đối với vay tiền mặt và đến 90% giá trị sản phẩm mua trả góp. Cho vay tiêu dùng cá nhân không cần tài sản thế chấp với lãi suất 19,92%/năm.
Trong khi để vay mua hàng trả góp khách hàng chỉ cần có CMND và sổ hộ khẩu là sẽ duyệt vay trong vòng 30 phút thì hình thức vay tín chấp tiền mặt khách hàng cần có thêm các loại giấy tờ đi kèm khác tùy theo hình thức vay mà khách hàng lựa chọn.
Vay vốn nhanh chóng với thủ tục đơn giản khi nhận ý kiến tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ từ chuyên gia tài chính bằng cách:
Theo hình thức vay thế chấp
Vay thế chấp ngân hàng cũng rất uy tín, với mức lãi suất dao động trong khoảng từ 10% - 12%/năm tùy theo mục đích sử dụng hoặc kinh doanh của người đi vay, cũng như tùy thuộc vào thời gian vay.
Vay thế chấp là một trong những hình thức vay được nhiều người áp dụng khi có nhu cầu cần một khoản tiền lớn và đang sở hữu một số lượng tài sản có giá trị, nhưng không muốn bán đi mà chỉ muốn thế chấp.
Hiện nay lãi suất vay ngân hàng đã có nhiều ổn định hơn so với các năm trước, mức chênh lệch lãi suất không quá nhiều, tỷ lệ cạnh tranh lãi suất cho vay giữa các ngân hàng Nhà nước và ngân hàng tư nhân cũng rất mạnh mẽ, mang lại nhiều lựa chọn cho khách hàng khi đi vay.
Hầu hết người đi vay thường chọn các ngân hàng lớn, có lãi suất vay ổn định và phải chăng như Maritime Bank, VietinBank, OCB, ABBank… với mức lãi suất cho vay khu vực thành thị thường thấp hơn từ 1 - 1,2% so với các khu vực khác.
- Maritime Bank cũng cho vay mua xe với lãi suất chỉ từ 6,99 - 7,49%/năm trong thời gian ưu đãi, VIB ưu đãi cho vay mua xe lãi suất từ 6,69 - 8,4%/năm.
- VietinBank áp dụng cho sản phẩm vay kinh doanh ưu đãi chỉ với lãi suất từ 7,7%/năm.
- Ngân hàng OCB ưu đãi cho vay tiêu dùng thế chấp với lãi suất ưu đãi chỉ 5,99%/năm
- ABBank cho vay tiêu dùng, vay mua nhà/đất, xây/sửa nhà, vay mua xe ô tô với lãi suất ưu đãi chỉ 7,58 - 7,79%/năm…
Xem thêm: Vay thế chấp hợp đồng mua nhà và những điều bạn cần biết
Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Hạn mức |
BIDV | 7,5%/năm | 100% TSĐB |
Vietinbank | 7,7%/năm | 80% nhu cầu |
Maritime Bank | 6,99 - 7,49%/năm | 90% TSĐB |
VIB | 6,69 - 8,4%/năm | 75 - 100% nhu cầu vốn |
OCB | 5,99%/năm | 80 - 100% BĐS |
ABBank | 7,58 - 7,79%/năm | 90 - 100% TSĐB |
Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo năm, tháng thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố:
Các yếu tố ảnh hưởng đến cách tính lãi
Thông thường trước khi tính lãi suất vay ngân hàng, khách hàng cần xác định rõ một số yếu tố. Ví dụ khi vay mua xe, để tính lãi suất vay ngân hàng bạn cần phải xác định:
Xác định số tiền cần vay
Các ngân hàng sẽ hỗ trợ tối đa 80% giá trị xe cho các cá nhân đủ điều kiện vay vốn để mua xe tại các ngân hàng.
Ví dụ, bạn muốn mua một chiếc xe giá có giá trị khoảng 700 triệu (ghi trên hợp đồng mua bán), số tiền tối đa mà ngân hàng hỗ trợ cho bạn sẽ là: 700 triệu x 80% = 560 triệu đồng. Như vậy, các bạn sẽ phải chuẩn bị số tiền ban đầu ít nhất là 140 triệu để sở để trả trước 20% tiền ngân hàng không hỗ trợ.
Xem thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng nhanh và đơn giản nhất
Xác định rõ thời hạn vay
Các bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng thời gian trả nợ ngân hàng dựa theo thu nhập thực tế của bạn, nếu bạn trả dần hàng tháng, các bạn lựa chọn thời gian càng dài thì số tiền hàng tháng bạn phải trả sẽ ít đi, tuy nhiên, số lãi sẽ cao hơn so với việc các bạn lựa chọn thời gian ngắn hơn.
Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 560 triệu đồng để mua chiếc xe, thu nhập hàng tháng của bạn vào khoảng 10 - 15 triệu, các bạn nên lựa chọn thời gian vay 72 tháng, vì đây là khoảng thời gian phù hợp để các bạn có thể sắp xếp được khoản trả ngân hàng theo đúng thời hạn.
Xác định ngân hàng cần vay
Tùy theo từng ngân hàng mà số lãi suất ưu đãi đối với các đối tượng có nhu cầu mua xe sẽ khác nhau, vì vậy, các bạn cần tìm hiểu trước mức lãi suất của các ngân hàng để có thể lựa chọn vay ở ngân hàng có nhiều ưu đãi nhất.
Cách tính lãi suất vay theo năm, tháng
Trong nghĩa vụ trả nợ, số tiền trả sẽ chia thành 02 phần:
Phần nợ gốc = Số nợ gốc : chia đều cho thời gian vay
Ví dụ: Nếu bạn vay 560 triệu trong vòng 72 tháng, số tiền gốc bạn phải trả mỗi tháng là: 560.000.000 đồng/72 tháng = 7.777.778 đồng. Số tiền gốc sẽ cố định trong thời gian vay.
Số lãi phải trả = Số dư nợ x Lãi suất vay/12 tháng/30 ngày x Số ngày thực tế
Ví dụ: Ngày 15/03/2019, khách hàng giải ngân hồ sơ vay mua ô tô 560 triệu với gói lãi suất ưu đãi lựa chọn là 8,8%/năm trong 18 tháng đầu.
- Ngân hàng chốt sao kê vào ngày 26 hàng tháng.
- Số tiền lãi tháng đầu tiên (26.3.2016): 560.000.000 đồng x 8,8%/12 tháng/30 ngày x 11 ngày = 1.355.000 đồng.
Theo đó, tổng số tiền lãi phải trả tháng đầu tiên sẽ là: 7.777.778 đồng + 1.355.000 đồng = 9.132.778 đồng.
Như vậy, tiền phải trả cho các tháng tiếp theo được tính theo công thức:
Dư nợ tháng thứ 2 = Dư nợ gốc – Dư nợ gốc đã trả tháng đầu tiên
Những tháng về sau thì số tiền phải trả sẽ được tính như sau:
Dư nợ tháng thứ n = (Dư nợ gốc)/(Thời gian vay) + [Dư nợ vay tháng (n - 1) x Lãi suất vay ngân hàng]
Với Dư nợ tháng thứ (n - 1) được tính như sau:
Dư nợ tháng thứ (n - 1) = Dư nợ vay – [Dư nợ gốc trả hàng tháng x (n - 1)]
Tháng thứ hai: Số tiền gốc đã trả được là 7.777.778 đồng, vì vậy, dư nợ tháng 2 sẽ là: 560.000.000 - 7.777.778 = 552.222.222 đồng.
Số tiền lãi phải trả tháng thứ hai (26/4/2016): 552.222.222 đồng x 8,8%/12 tháng/30 ngày x 31 ngày = 3.804.198 đồng.
Theo đó, tổng số tiền phải trả tháng thứ hai sẽ là 7.777.778 đồng + 3.804.198 đồng = 11.581.976 đồng.
Tiếp theo đó, tháng thứ ba sẽ lấy số tiền nợ trừ tổng hai tháng gốc đã trả, lấy số tiền đã trừ và tính theo công thức sẽ là số tiền phải đóng trong tháng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo năm, tháng không quá khó, vì vậy, các bạn có thể tự tính toán số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng, so sánh với số lương nhận trên thực tế để lựa chọn gói vay phù hợp nhất.
Xem thêm: Tính lãi suất vay ngân hàng như thế nào?
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo năm đơn giản nhất
Một số ngân hàng có lãi suất cho vay tốt nhất
Ngân hàng |
Lãi suất vay (%/năm) |
|
Vay tín chấp | Vay thế chấp | |
Vietcombank | 10 - 16 | 7,5 |
Vietinbank | 9,6 | 7 - 7,7 |
VIB | 8,4 - 15,5 | 6,09 - 8,4 |
VPBank | 15,96 - 21 | 4,9 - 8,6 |
ACB | 22 | 7,8 - 9,8 |
Sacombank | 8,5 - 11 | 7,49 - 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,5 - 7,5 |
TPBank | 8,28 - 17 | 6,8 - 11,88 |
Maritime Bank | 10 - 17 | 6,99 - 7,49 |
OCB | 20,4 | 5,99 |
Xem thêm: Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của ngân hàng nào cao nhất hiện nay
Bên cạnh cách tính lãi suất vay ngân hàng theo năm, tháng khi có nhu cầu vay vốn, các bạn cũng cần cân nhắc việc lựa chọn các ngân hàng với mức lãi suất thấp để mua xe. Trước khi làm thủ tục vay ngân hàng các bạn cần tính toán chi tiết mức lãi suất để cân nhắc việc chuẩn bị tài chính phù hợp, tránh rơi vào tình trạng nợ xấu, lựa chọn mức vay không phù hợp với khả năng của bản thân.
Vay vốn nhanh chóng với thủ tục đơn giản khi nhận ý kiến tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ từ chuyên gia tài chính bằng cách:
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất