Lãi suất vay ngân hàng MB Bank có cao không?
Mục lục [Ẩn]
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) là một trong những ngân hàng uy tín trên thị trường. Nhằm mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, MB đã triển khai đa dạng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng hầu hết nhu cầu của khách hàng. Trong đó, phải kể đến các sản phẩm vay vốn như vay tín chấp, vay mua nhà, vay kinh doanh, vay mua ô tô…
Tùy vào nhu cầu về nguồn vốn và mục đích sử dụng, khách hàng được tùy chọn sản phẩm vay vốn phù hợp với hạn mức vay cao. Đặc biệt, tại MBBank những khách hàng làm việc trong lĩnh vực công an, quân đội có cơ hội được hưởng chương trình vay vốn với nhiều ưu đãi đặc biệt. Sản phẩm đa dạng, thủ tục vay và giải ngân nhanh, đáp ứng kịp thời nguồn vốn. Vậy lãi suất vay ngân hàng MB 2023 như thế nào và liệu có cao không?
Lãi suất vay ngân hàng MBBank cập nhật mới nhất
Lãi suất vay ngân hàng MB Bank hiện không được công bố trên website chính thức của ngân hàng. Tuy nhiên, các sản phẩm vay vốn ngân hàng MB có lãi suất khá ưu đãi, cạnh tranh trên thị trường.
Lãi suất vay MBBank sẽ có sự khác nhau tùy vào khách hàng vay vốn. Ngoài ra, lãi suất cho vay này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sản phẩm vay, hình thức vay (vay tín chấp/vay thế chấp), số tiền vay, kỳ hạn vay, vay tại chi nhánh/phòng giao dịch nào...
Lãi suất vay tín chấp MBBank
Bảng sau đây là lãi suất vay tín chấp ngân hàng MBbank của một số sản phẩm, khách hàng có thể tham khảo:
Sản phẩm vay |
Lãi suất ưu đãi (%/năm) |
Vay tín chấp cá nhân MBBank (vay tiêu dùng cá nhân) |
17,62% |
Cấp hạn mức tín chấp tự động dành cho Quân Nhân MBBank (vay tiêu dùng cá nhân) |
9% |
Cho vay tín chấp dành cho cán bộ công nhân viên chức nhà nước MBBank (tín chấp cán bộ quản lý) |
12,5% |
Vay ứng tiền bán chứng khoán MBBank (thấu chi tài khoản cá nhân) |
13% |
Vay cầm cố giấy tờ có giá MBBank (cho vay cầm cố giấy tờ có giá) |
13% |
Cho vay thấu chi, cho vay rút vốn nhanh khách hàng cá nhân (thấu chi tài khoản cá nhân) |
20% |
Như vậy, đối với vay tín chấp, lãi suất vay tiêu dùng MB Bank hiện nay dao động từ 9 - 17,62%/năm tùy thuộc vào đối tượng vay. Với hình thức vay cầm cố giấy tờ có giá thì có mức lãi suất là 13%/năm.
Xem thêm: Vay trả góp ngân hàng Quân đội lãi suất bao nhiêu?
Vay ngân hàng MB lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất vay thế chấp MBBank
Bảng sau đây là lãi suất vay thế chấp ngân hàng MB của một số sản phẩm, khách hàng có thể tham khảo:
Sản phẩm vay |
Lãi suất ưu đãi vay (%/năm) |
Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà, đất (vay mua nhà) |
8,4%/năm |
Vay mua xe ô tô (vay mua xe) |
7,5% |
Cho vay mua căn hộ, nhà đất, dự án (vay mua nhà) |
8,4% |
Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh (vay kinh doanh) |
7,9% |
Cho vay mua nhà, đất dự án nhà ở lực lượng vũ trang nhân dân (vay mua nhà) |
7,9% |
Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm (vay tiêu dùng) |
7,9% |
Vay cầm cố giấy tờ có giá (vay cầm cố chứng từ có giá) |
7,9% |
Cho vay Hộ trồng lúa (vay sản xuất nông nghiệp) |
8% |
Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán (cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết) |
7,9% |
Cho vay cổ phần hoá (vay kinh doanh) |
7,9% |
Cho vay thấu chi/cho vay rút vốn nhanh khách hàng cá nhân (thấu chi có đảm bảo) |
7,9% |
Lưu ý: Lãi suất của các sản phẩm vay thế chấp của MBBank và vay tín chấp nói trên chỉ mang tính chất tham khảo, lãi suất ưu đãi, sau khi kết thúc thời gian ưu đãi ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suất khác. Để biết chính xác mức lãi suất vay ngân hàng MB mới nhất, khách hàng nên trực tiếp đến chi nhánh/PGD MBBank gần nhất hoặc liên hệ hotline chăm sóc khách hàng: 1900 545 426 để được hỗ trợ cụ thể nhất.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng MBBank
Tiền lãi vay vốn tại MB Bank là số tiền mà người vay cần trả cho ngân hàng, bên cạnh khoản tiền gốc đã vay. Phần tiền lãi này được tính dựa theo tỷ lệ % lãi suất do ngân hàng quy định, áp dụng công thức tính để ra số tiền chi trả thực tế.
Khách hàng nên nắm được công thức tính lãi vay ngân hàng MB để xây dựng kế hoạch trả nợ cụ thể. Điều này giúp bạn tránh khỏi tình trạng gánh nặng tài chính do khoản vay mang lại.
Hiện nay, ngân hàng MB đang áp dụng 2 công thức tính lãi suất vay vốn là: Theo dư nợ ban đầu hoặc theo dư nợ giảm dần.
Tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu (dư nợ gốc)
Nghĩa là lãi suất khoản vay được tính dựa trên dư nợ ban đầu kể cả khi khách hàng thanh toán một phần tiền gốc mỗi tháng. Tiền gốc có giảm thì lãi suất vẫn được tính trên số tiền gốc ban đầu mà bạn đã vay. Công thức tính lãi suất vay vốn theo dư nợ ban đầu như sau:
Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng |
Ví dụ: Anh Thanh đang cần vay vốn ngắn hạn để kinh doanh cửa hàng tạp hoá, số tiền vay MB Bank là 200 triệu đồng trong vòng 24 tháng, lãi suất 7,9%/năm. Như vậy, số tiền anh Thanh phải trả hàng tháng sẽ là:
- Tiền lãi trả hàng tháng: 200.000.000 * 6,8%/12 = 1.316.666 đồng
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 200.000.000/24 + 1.316.666 = 9.650.000 đồng
Với kỳ vay 24 tháng anh Thanh sẽ trả một khoản tiền gồm cả gốc và lãi là: 9.650.000 x 24 tháng = 231.600.000 đồng (trong đó gồm 200 triệu tiền gốc và 31.600.000 đồng tiền lãi)
Tiền lãi suất theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi vay ngân hàng MB theo dư nợ giảm dần nghĩa là số tiền lãi sẽ giảm dần theo số dư nợ mà khách hàng thanh toán hàng tháng. Phương thức tính lãi này được áp dụng theo công thức tính như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = [X* r*(1+r)^n] / [(1+r)^n-1]
Trong đó:
- X: Số tiền vay
- r: Lãi suất tháng
- n: Thời hạn vay (tính theo tháng)
Các kỳ tiếp theo tính tương tự
Ví dụ: Cùng với khách hàng và các thông tin vay vốn như ví dụ 1, nếu tính theo công thức lãi suất dựa theo dư nợ giảm dần, thì anh Thanh cần trả nợ hàng tháng số tiền như sau:
Kỳ hạn |
Số tiền lãi phải trả hàng tháng (VND) |
Số tiền gốc phải trả hàng tháng (VND) |
Số tiền phải trả hàng tháng (VND) |
Dư nợ gốc thực tế (VND) |
1 |
1.316.667 |
7.719.673 |
9.036.339 |
192.280.327 |
2 |
1.265.845 |
7.770.494 |
9.036.339 |
184.509.833 |
3 |
1.214.690 |
7.821.650 |
9.036.339 |
176.688.184 |
4 |
1.163.197 |
7.873.142 |
9.036.339 |
168.815.042 |
5 |
1.111.366 |
7.924.974 |
9.036.339 |
160.890.068 |
6 |
1.059.193 |
7.977.146 |
9.036.339 |
152.912.921 |
............................... |
||||
20 |
291.661 |
8.744.679 |
9.036.339 |
35.558.209 |
21 |
234.092 |
8.802.248 |
9.036.339 |
26.755.961 |
22 |
176.143 |
8.860.196 |
9.036.339 |
17.895.765 |
23 |
117.814 |
8.918.526 |
9.036.339 |
8.977.239 |
24 |
59.100 |
8.977.239 |
9.036.339 |
0 |
Tổng |
16.813.048 |
200.000.000 |
216.872.136 |
Như vậy, số tiền anh Thanh phải trả đối với khoản vay 200.000.000 đồng thời gian 24 tháng đối với tính theo dư nợ giảm dần là 216.872.136 đồng.
Khi vay vốn ngân hàng khách hàng sẽ được cung cấp chi tiết lịch sử trả nợ và số tiền phải trả hàng tháng. Tuy nhiên việc nắm rõ cách tính lãi suất giúp khách hàng hiểu hơn về khoản vay của mình. Khách hàng có thể áp dụng công cụ tính lãi suất vay ngân hàng MB để dễ dàng tính toán được số tiền mà mình phải trả hàng tháng và tổng số tiền gốc và lãi đối với khoản vay của mình. Từ đó, chuẩn bị kế hoạch tài chính để trả nợ đúng hạn.
Lãi suất vay ngân hàng MBBank khá cạnh tranh so với mức lãi cho vay của các ngân hàng khác trên thị trường. Khách hàng khi có nhu cầu vay vốn có thể cân nhắc lựa chọn vay vốn tại MBBank. Bên cạnh cập nhật lãi suất chi tiết, khi vay vốn khách hàng cũng cần chủ động nắm bắt các thông tin về cách tính lãi suất vay MB Bank để có kế hoạch quản lý tài chính hợp lý và trả nợ đúng hạn.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất